ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1107/TTr-STNMT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020 để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, cụ thể như sau:
Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải.
Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường.
1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
4. Nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải được xả vào.
5. Các hệ số, ký hiệu:
a. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp), hệ số vùng khu vực (Kv) và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép (Cmax) của các chất ô nhiễm trong khí thải được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf), hệ số lưu lượng các nguồn tiếp nhận (Kq) ứng với các sông suối/dung tích các hồ đập đầm/ mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c. Ký hiệu cột A, B trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột A, cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.
6. Khoảng cách trong Quy định này được tính từ nguồn phát thải đến ranh giới khu vực phân vùng môi trường.
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI
Điều 4. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn phát thải khí thải và xả thải nước thải
Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê để tính toán, xác định lưu lượng khí thải, nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng, đặc tính của khí thải, nước thải cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận khí thải, nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, UBND tỉnh Bình Định có những quy định riêng.
Điều 5. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với phát thải khí thải
1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 05 vùng như sau:
a. Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng (Kv) = 0,6 bao gồm:
a1. Nội thành của Thành phố Quy Nhơn, bao gồm 12 phường như bảng 1 sau:
Bảng 1. Khu vực nội thành thành phố Quy Nhơn
TT | Tên khu vực nội thành | Hệ số vùng (Kv) |
1 | Phường Trần Hưng Đạo | Kv = 0,6 |
2 | Phường Lê Lợi | |
3 | Phường Lê Hồng Phong | |
4 | ||
5 | Phường Lý Thường Kiệt | |
6 | Phường Nguyễn Văn Cừ | |
7 | Phường Đống Đa | |
8 | Phường Thị Nại | |
9 | Phường Hải Cảng | |
10 | Phường Ngô Mây | |
11 | Phường Ghềnh Ráng | |
12 | Phường Quang Trung |
a2. Rừng đặc dụng và di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng, trong đó:
Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
Danh mục các rừng đặc dụng và Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa như bảng 2 sau:
Bảng 2. Danh mục Rừng đặc dụng/Di tích lịch sử văn hóa
TT | Di tích | Địa điểm | Cấp xếp hạng | Số Quyết định | Ngày Quyết định |
I | Thành phố Quy Nhơn |
|
|
|
|
1 | Tháp Đôi | P. Đống Đa | Bộ VHTT | 92-VHTT /QĐ | 10-7-1980 |
2 | Thắng cảnh Ghềnh Ráng | P. Ghềnh ráng | Bộ VHTT | 2009/QĐ | 15-11-1991 |
3 | Nhà số 9 Đào Duy Từ | P. Trần Hưng Đạo | Bộ VHTT | 95-1998-QĐ/BVHTT | 24-01-1998 |
4 | Khu bãi Nhạn, núi Tam Tòa | P. Hải Cảng | Bộ VHTT |
| 16-11-1988 |
II | Huyện Tuy Phước |
|
|
|
|
5 | Tháp Bánh Ít | Phước Hiệp | Bộ VHTT | 147-VH/QĐ | 24-12-1982 |
6 | Nơi diễn ra vụ thảm sát Nho Lâm (1966) | Phước Hưng | Bộ VHTT | 2009/QĐ | 15-11-1991 |
7 | Tháp Bình Lâm | Phước Hòa | Bộ VHTT | 2015-QĐ-BT | 16-12-1993 |
8 | Mộ Đào Tấn | Phước Nghĩa | Bộ VHTT | 95-1998-QĐ/BVHTT | 24-01-1998 |
III | Thị xã An Nhơn |
|
|
|
|
9 | Thành Hoàng Đế | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 147-QĐ/VH | 24-12-1982 |
10 | Tháp Cảnh Tiên | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 147-QĐ/VH | 24-12-1982 |
11 | Chùa Thập Tháp | Nhơn Thành | Bộ VHTT | 34-VH/QĐ | 09-01-1990 |
12 | Tháp Phú Lốc | Nhơn Thành | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 |
13 | Lò gốm cổ Gò Sành | Nhơn Hòa | Bộ VHTT | 95-19989QĐ/BVHTT | 24-01-1998 |
14 | Chùa Nhạn Sơn (Chùa Ông Đá) | Nhơn Hậu | Bộ VHTT | 08/2001/QĐ-BVHTT | 13-3-2001 |
15 | Thành Cha | Nhơn Lộc | Bộ VHTT | 62/2003/QĐ-BVHTT | 27-11-2003 |
IV | Huyện Phù Cát |
|
|
|
|
16 | Khu Tân phủ Càn Dương | Cát Tiến | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
17 | Khu căn cứ Núi Bà | Huyện Phù Cát | Bộ VHTT | 152-QĐ/BT | 25-01-1994 |
18 | Phế tích Thành Chánh Mẫn | Cát Nhơn | Bộ VHTT | 65-QĐ/BT | 16-01-1995 |
V | Huyện Tây Sơn |
|
|
|
|
19 | Tháp Chàm Dương Long | Bình Hòa | Bộ VHTT | 92-VHTT/QĐ | 10-7-1980 |
20 | Vụ thảm sát Bình An | Tây Vinh | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
21 | Tháp Thủ Thiện | Bình Nghi | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 |
22 | Lăng Mai Xuân Thưởng | Bình Tường | Bộ VHTT | 1568-QĐ/BT | 20-4-1995 |
23 | Khu đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt, gồm 02 di tích đã xếp hạng quốc gia: - Điện Tây Sơn - Địa điểm bến Trường Trầu | Huyện Tây Sơn | Thủ tướng Chính phủ
- Bộ VHTT | 2408/QĐ-TTG
1288-VH/QĐ | 31-12-2014
16-11-1988 |
24 | Từ đường Bùi Thị Xuân | Tây Xuân | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
25 | Từ đường Võ Văn Dũng | Tây Phú | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
26 | Địa điểm Gò Lăng | Bình Thành | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
27 | Địa điểm Bến Trường Trầu | Thị trấn Phú Phong | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
28 | Gò Đá Đen | Thị trấn Phú Phong | Bộ VHTT | 1288-VH/QĐ | 16-11-1988 |
VI | Huyện Phù Mỹ |
|
|
|
|
29 | Chiến thắng Đèo Nhông | Huyện Phù Mỹ | Bộ VHTT | 2015-QĐ/BT | 16-12-1993 |
VII | H. Hoài Ân |
|
|
|
|
30 | Đền thờ Tăng Bạt Hổ | Ân Thạnh | Bộ VHTTDL | 2914/QĐ-BVHTTDL | 26-8-2013 |
VIII | Huyện Hoài Nhơn |
|
|
|
|
31 | Đền thờ Đào Duy Từ | Hoài Thanh Tây | Bộ VHTT | 2754-QĐ/BT | 15-10-1994 |
32 | Địa điểm chiến thắng Đồi 10 | Hoài Châu Bắc | Bộ VHTT | 44/2006/QĐ-BVHTT | 31-3-2006 |
33 | Địa điểm lưu niệm cuộc biểu tình năm 1931 tại cây số 7 Tài Lương | Hoài Thanh Tây | Bộ VHTTDL | 323/QĐ-BVHTTDL | 26-01-2011 |
IX | Huyện An Lão |
|
|
|
|
34 | Chiến thắng An Lão | An Tân | Bộ VHTTDL | 1458/QĐ-BVHTTDL | 18-4-2013 |
35 | Khu bảo toàn thiên nhiên An Toàn với diện tích 22.545 ha | An Toàn | Bộ TNMT | 1107/2015/QĐ-BTNMT | 12-5-2015 |
X | Huyện Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
36 | Căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn (Vườn cam) | Vĩnh Sơn | Bộ VHTT | 65-QĐ/BT | 16-01-1995 |
37 | Địa điểm Gộp Nước Ló | Vĩnh Thịnh | Bộ VHTT | 39/2002/QĐ-BVHTT | 30-12-2002 |
a3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a1 và điểm a2 của vùng 1 nêu trên dưới hai (02) km.
b. Vùng 2: Áp dụng hệ số Kv = 0,8 bao gồm:
b1. Nội thị các đô thị loại IV (thị xã An Nhơn, huyện Hoài Nhơn và huyện Tây Sơn) bao gồm như bảng 3 sau:
Bảng 3. Khu vực nội thị thị xã An Nhơn, huyện Hoài Nhơn và huyện Tây Sơn
TT | Tên khu vực | Hệ số vùng (Kv) |
1 | Phường Bình Định thuộc thị xã An Nhơn | Kv=0,8 |
2 | Phường Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn | |
3 | Thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn | |
4 | Thị trấn Bồng Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn |
b2. Các vùng ngoại thành của thành phố Quy Nhơn có ranh giới đến nội thành của Thành phố Quy Nhơn lớn hơn hoặc bằng 02 km gồm 04 phường như bảng 4 sau:
Bảng 4. Khu vực ngoại thành của Thành phố Quy Nhơn
Stt | Tên khu vực ngoại thành | Hệ số vùng (Kv) |
1 | Phường Nhơn Bình | Kv=0,8 |
2 | Phường Nhơn Phú | |
3 | Phường Bùi Thị Xuân | |
4 | Phường Trần Quang Diệu |
b3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm b1 và điểm b2 của vùng 2 nêu trên dưới hai (02) km.
c. Vùng 3: Áp dụng hệ số Kv = 1,0 gồm:
c1. Nội thị các đô thị loại V gồm 10 đô thị của 8 huyện, 5 xã của Thành phố Quy Nhơn, và 03 phường thị xã An Nhơn. Cụ thể như sau:
- Thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão;
- Thị trấn Tam Quan thuộc huyện Hoài Nhơn;
- Thị trấn Tăng Bạt Hổ thuộc huyện Hoài Ân;
- Thị trấn Vĩnh Thạnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh;
- 02 thị trấn Bình Dương, thị trấn Phù Mỹ thuộc huyện Phù Mỹ;
- Thị trấn Ngô Mây thuộc huyện Phù Cát;
- 02 thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước thuộc huyện Tuy Phước;
- Thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh;
03 phường Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn;
05 xã Nhơn Lý, Nhơn Châu, Nhơn Hội, Nhơn Hải, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn.
c2. Vùng ngoại thị của các đô thị tại điểm a1 của vùng 2 có khoảng cách đến ranh giới nội thị các đô thị tại điểm c1 của vùng 3 nêu trên lớn hơn hoặc bằng 02 km.
c3. Các khu công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch thì hệ số Kv được áp dụng là 1,0, cụ thể: KCN Nhơn Hội A và B; KCN Phú Tài; KCN Long Mỹ; KCN Nhơn Hòa; KCN Bình Nghi; KCN Cát Trình; KCN Hòa Hội.
c4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm c1, c2, c3 của vùng 3 nêu trên dưới hai (02) km.
d. Vùng 4: Vùng nông thôn áp dụng hệ số Kv = 1,2 bao gồm:
Các xã thuộc các huyện Hoài Nhơn, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước, Tây Sơn và thị xã An Nhơn (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2 và 3).
e. Vùng 5: Vùng nông thôn miền núi áp dụng hệ số Kv = 1,4 bao gồm:
Các xã thuộc các huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2, 3 và 4).
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có ranh giới nằm giữa từ 02 vùng trở lên và nhỏ hơn 02 km thì áp dụng khu vực ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4 và 5 (hệ số Kv tương ứng: 0,6; 0,8; 1,0; 1,2; 1,4).
Điều 6. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với xả thải nước thải
1. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải của các sông, suối trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2016 - 2020 (được kèm theo trong Phụ lục của Quyết định này).
2. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ, đầm
Bảng 5. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ, đầm
Stt | Tên hồ, đập, đầm | Địa điểm | Phân loại | Dung tích (106m3) | Hệ số Kq |
1. Phân vùng môi trường các hồ |
|
| |||
1 | Hồ Định Bình | Huyện Vĩnh Thạnh | A | 226,13 | 1,0 |
2 | Hồ Núi Một | Huyện Vân Canh và Thị xã An Nhơn | A | 110,00 | 1,0 |
3 | Hồ Vĩnh Sơn | Huyện Vĩnh Thạnh | B | 97,00 | 0,8 |
4 | Hồ Hội Sơn | Huyện Phù Cát | B | 45,65 | 0,8 |
5 | Hồ Thuận Ninh | Huyện Tây Sơn | A | 35,36 | 0,8 |
6 | Hồ Vạn Hội | Huyện Hoài Ân | B | 14,51 | 0,8 |
7 | Hồ Mỹ Bình | Huyện Hoài Nhơn | A | 5,489 | 0,6 |
8 | Hồ Phú Hà | Huyện Phù Mỹ | A | 4,919 | 0,6 |
9 | Hồ Hóc Môn | Huyện Phù Mỹ | A | 2,77 | 0,6 |
10 | Hồ Đá Bàn | Huyện Hoài Ân | A | 0,927 | 0,6 |
11 | Hồ Bà Thiền | Huyện Vân Canh | A | 0,97 | 0,6 |
2. Phân vùng môi trường các đầm |
|
| |||
1 | Đầm Thị Nại | Tp. Quy Nhơn và huyện Tuy Phước | B | >100,00 | 1,0 |
2 | Đầm Đề Gi | Huyện Phù Cát và Phù Mỹ | B | >100,00 | 1,0 |
3 | Đầm Trà Ổ | Huyện Phù Mỹ | B | >100,00 | 1,0 |
Ghi chú:
Đối với tất cả hồ, ao, đầm khác có dung tích V ≤ 10 x 106 thì áp dụng hệ số dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,6, cột B.
3. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải đối với vùng biển ven bờ
a. Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1,0.
b. Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.
4. Các quy định khác
a. Quy định áp dụng cột A
Cột A trong bảng phân vùng nêu trên tương ứng với cột A trong QCVN 40:2011/BTNMT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải áp dụng trong trường hợp:
Nguồn tiếp nhận nước thải là các sông, suối, hồ, đầm với mục đích sử dụng nước là "Nguồn cấp nước sinh hoạt".
Nguồn tiếp nhận là các sông, suối, hồ, đầm hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc "Nguồn nước sinh hoạt" nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm "Nguồn nước sinh hoạt".
b. Điều khoản chuyển tiếp
b1. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt loại B của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường mà nước thải này có thải vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột A theo Quyết định này thì cơ sở đó phải có biện pháp xử lý nước thải đạt loại A xong trước ngày 01/01/2017.
b2. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt loại A của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường mà nước thải này chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột B theo Quyết định này thì việc xem xét và cho phép đối với các trường hợp này phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1. Quy định này được cập nhật, điều chỉnh theo định kỳ 05 năm.
2. Khi có sự thay đổi liên quan đến quy định phân vùng áp dụng phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức cập nhật chỉnh sửa và trình Ủy ban nhân tỉnh xem xét điều chỉnh Quy định này cho phù hợp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc bất cập thì Ban Quản lý các khu kinh tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA CÁC SÔNG SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
Stt | Tên sông, suối | Phân đoạn | Quy định | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Địa phận (xã/phường/thị trấn) | Qtb (m3/s) | Hệ số Kq | Cơ sở xác định |
1. Lưu vực sông Lại Giang |
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Sông An Lão | Từ thượng nguồn đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | B | X=1609487 Y=558419 | X=1596436 Y=572864 | 53 | An Vinh, An Dũng, An Trung, TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân Đông, Ân Tây, Ân Tín, Ân Mỹ, Ân Thạnh | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
Từ điểm cách giếng HN1 10 km về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang | A | X=1596436 Y=572864 | X=1594342 Y=579929 | 9 | Xã Ân Tín, Ân Thạnh, Ân Mỹ | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt | ||
2 | Sông Nước Ráp | Toàn tuyến sông Nước Ráp | A | X=1609325 Y=558523 | X=1612331 Y=558195 | 31 | An Vinh | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
3 | Sông Nước Tre | Toàn tuyến sông Nước Tre | B | X=1618271 Y=571696 | X=1615770 Y=569487 | 4,5 | TT.An Lão, An Hưng | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
4 | Sông Nước Xáng | Toàn tuyến sông Nước Xáng | A | X=1605703 Y=564513 | X=1608804 Y=569056 | 4,5 | An Quang, An Hòa | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
5 | Sông Cái | Toàn tuyến sông Cái | B | X=1589201 Y=571307 | X=1594492 Y=574461 | 9 | Ân Tín, Ân Sơn | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
6 | Sông Kim Sơn | Từ thượng nguồn sông đến ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức | B | X=1572713 Y=564376 | X=1593013 Y=579180 | 37 | Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Tây, Ân Đức | 5,189 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
Từ ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang | A | X=1593013 Y=579180 | X=1593833 Y=580933 | 5 | Ân Đức, Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, Hoài Đức | 5,189 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt | ||
7 | Sông Bến Vách | Toàn tuyến sông Bến Vách | B | X=1583176 Y=580372 | X=1584586 Y=576011 | 7,5 | Ân Tường Đông | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
8 | Sông Bình Chương | Toàn tuyến sông Bình Chương | B | X=1588198 Y=585259 | X=1596262 Y=583935 | 12,5 | Hoài Đức | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
9 | Suối Tem | Toàn tuyến suối Tem | B | X=1585996 Y=562397 | X=1581185 Y=568164 | 11,5 | Ân Nghĩa, Bok Tới | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
10 | Suối Nước Lương | Toàn tuyến suối Nước Lương | B | X=1572124 Y=569776 | X=1570543 Y=569258 | 8 | Ân Nghĩa, Ân Sơn, Đak Mang | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
11 | Suối Lớn | Toàn tuyến suối Lớn | B | X=1592274 Y=565269 | X=1580643 Y=570440 | 21,5 | Đak Mang, Ân Hữu, Ân Nghĩa | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
12 | Sông Lại Giang | Từ đập Lại Giang đến vị trí cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía hạ nguồn | A | X=1593967 Y=581022 | X=1597450 Y=585921 | 10,7 | Hoài Đức, Bồng Sơn, Hoài Xuân, Hoài Mỹ | 7,713 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
Từ vị trí cách trạm cấp nước HN2 - Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ | B | X=1597450 Y=585921 | X=1603090 Y=591007 | 8 | Hoài Xuân, Hoài Mỹ, Hoài Hương, Hoài Hải | 7,713 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp | ||
2. Lưu vực sông La Tinh |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | Sông La Tinh | Sông La Tinh từ thượng nguồn đến đầm Đề Gi | B | X=1565132 Y=576339 | X=1565610 Y=596569 | 35 | Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Cát Tài Mỹ Cát | 1,506 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
14 | Sông Trà Mã | Toàn tuyến sông Trà Mã | B | X=1564415 Y=571181 | X=1560648 Y=577452 | 9,5 | Cát Sơn | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
15 | Sông Bình Trị | Toàn tuyến sông Bình Trị | B | X=1571754 Y=588532 | X=1558641 Y=587030 | 18,5 | Mỹ Trình, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
16 | Sông Hiệp An | Toàn tuyến sông Hiệp An | B | X=1562590 Y=593591 | X=1567136 Y=597706 | 7,5 | Mỹ Chánh, Mỹ Cát | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
17 | Sông Đá Bạc | Toàn tuyến sông Đá Bạc | B | X=1568944 Y=581688 | X=1566382 Y=586402 | 7 | TT. Phù Mỹ | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
18 | Sông Đức Phổ | Toàn tuyến sông Đức Phổ | B | X=1560885 Y=591768 | X=1564377 Y=598713 | 11,5 | Cát Minh, Cát Tài | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
19 | Sông Đập Làng | Toàn tuyến sông Đập Làng | B | X=1554197 Y=600257 | X=1562019 Y=601497 | 11 | Cát Thành, Cát Khánh | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
20 | Suối Gièm | Toàn tuyến suối Gièm | B | X=1561758 Y=587217 | X=1562393 Y=586668 | 1 | Mỹ Hiệp | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
3. Lưu vực sông Kôn |
| |||||||||
21 | Sông Kôn | Từ thượng nguồn sông Kôn đến vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu | A | X=1612748 Y=551627 | X=1534851 Y=596956 | 113 | Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hòa, Tây Thuận, Tây Giang, Bình Thành, TT Phú Phong, Bình Hòa, Tây Xuân, Bình Nghi, Tây Bình, Tây Vinh, Nhơn Phúc, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Khánh. | 26,753 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
Từ khu vực cách cầu Tân An 2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại | B | X=1534851 Y=596956 | X=1537555 Y=605612 | 11 | Phước Quang, Phước Hòa, Phước Hiệp | 26,753 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp | ||
22 | Sông Đập Đá | Toàn tuyến Sông Đập Đá | B | X=1538773Y=584126 | X=1541053Y=592273 | 11,5 | Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, Nhơn Hưng, Nhơn Khánh, Nhơn An | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
23 | Sông Nước Mia | Toàn tuyến Sông Nước Mia | A | X=1611200 Y=546344 | X=1605014 Y=545371 | 10 | An Toàn | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
24 | Sông Đắk Phan | Toàn tuyến Sông Đắk Phan | B | X=1592811 Y=539649 | X=1591634 Y=545047 | 7,5 | Vĩnh Sơn | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
25 | Sông Trà Sơn | Toàn tuyến Sông Trà Sơn | B | X=1584461 Y=547328 | X=1576481 Y=554335 | 13,5 | Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hảo | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
26 | Sông Đắk Trúc | Toàn tuyến Sông Đắk Trúc | B | X=1581083 Y=547598 | X=1581705 Y=550151 | 3,5 | Vĩnh Sơn | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
27 | Sông Đồng Tre | Toàn tuyến Sông Đồng Tre | A | X=1540765 Y=558003 | X=1543229 Y=564402 | 8,5 | Tây Giang | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
28 | Sông Hầm Hô | Toàn tuyến Sông Hầm Hô | A | X=1524662 Y=569361 | X=1534862 Y=566054 | 16 | Tây Phú, Canh Liên | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
29 | Sông Cây Tràm | Toàn tuyến Sông Cây Tràm | B | X=1535784 Y=557569 | X=1533085 Y=562236 | 6,5 | Vĩnh An | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
30 | Sông Đồng Sim | Toàn tuyến Sông Đồng Sim | A | X=1526064 Y=573674 | X=1538205 Y=574739 | 14 | Tây Xuân | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
31 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | B | X=1527391 Y=581152 | X=1534113 Y=589937 | 17 | Nhơn Tân, Nhơn Thọ, Nhơn Hòa | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
32 | Sông Cái | Toàn tuyến Sông Cái | B | X=1541063 Y=592299 | X=1538705 Y=605674 | 19,5 | Nhơn Thành, Nhơn Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
33 | Sông La Vĩ | Toàn tuyến Sông La Vĩ | B | X=1552564 Y=579617 | X=1539101 Y=586643 | 27,5 | Cát Hiệp, TT.Ngô Mây, Cát Tân, Nhơn Thành, Nhơn Hậu | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
34 | Suối Nước Miên | Toàn tuyến Suối Nước Miên | A | X=1601474 Y=549216 | X=1590425 Y=549766 | 13,5 | Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, An Toàn | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
35 | Suối Nước Trình | Toàn tuyến Suối Nước Trình | A | X=1603364 Y=553088 | X=1584425 Y=555041 | 25,5 | Vĩnh Kim, An Toàn | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
36 | Suối Nước Don | Toàn tuyến Suối Nước Don | A | X=1585838 Y=559793 | X=1584711 Y=553126 | 6 | Đak Mang, Vĩnh Kim | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
37 | Suối Tà Má | Toàn tuyến Suối Tà Má | A | X=1564339 Y=558470 | X=1570601 Y=561769 | 12 | Vĩnh Hiệp | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
38 | Suối Quyên | Toàn tuyến Suối Quyên | B | X=1583257 Y=547318 | X=1582040 Y=547146 | 1,5 | Vĩnh Sơn | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
39 | Suối Xem | Toàn tuyến Suối Xem | B | X=1569562 Y=550882 | X=1556888 Y=557827 | 25 | Vĩnh Hảo, Vĩnh Thuận, TT.Vĩnh Thạnh | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
40 | Sông Hòn Lập | Toàn tuyến sông Hòn Lập | B | X=1559241 Y=560532 | X=1555621 Y=559421 | 5,5 | Vĩnh Thịnh | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
41 | Suối Quéo | Toàn tuyến Suối Quéo | B | X=1549694 Y=572492
| X=1538647 Y=577951
| 14 | Bình Tân, Bình Hòa | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
42 | Suối Đục | Toàn tuyến Suối Đục | B | X=1552157 Y=577760 | X=1546569 Y=586650 | 13 | Cát Hiệp, Bình Thuận, Cát Tân | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
4. Lưu vực sông Hà Thanh |
|
|
|
|
|
|
| |||
43 | Sông Hà Thanh | Từ thượng nguồn về đến vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu | A | X=1497322 Y=581472 | X=1527257 Y=598714 | 51 | Canh Hòa, Canh Thuận, TT.Canh Vân, Canh Hiệp, Canh Vinh, Canh Hiển, Phước Thành | 0,053 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
Từ vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại | B | X=1527257 Y=598714 | X=1528312 Y=603161 | 8 | TT. Diêu Trì, P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa, P.Lê Hồng Phong | 0,053 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp | ||
44 | Sông Nhì Hà | Toàn tuyến Sông Nhì Hà | A | X= 1514112 Y=593200 | X=1520193 Y=592880 | 7,5 | Canh Vinh, Phước Mỹ | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
45 | Sông Dứa | Toàn tuyến Sông Dứa | B | X=1514901 Y=599396 | X=1523009 Y=597901 | 10,5 | P.Bùi Thị Xuân | <50 | 0,9 | Cấp nước nông nghiệp |
46 | Suối Chiếp | Toàn tuyến Suối Chiếp | A | X=1500720 Y=578928 | X=1503592 Y=591980 | 6,5 | Canh Hòa, Canh Thuận | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
47 | Suối Nhiên | Toàn tuyến Suối Nhiên | A | X=1518413 Y=589864 | X=1506666 Y=591980 | 16 | Phước Mỹ, Canh Hiển, Canh Vinh | <50 | 0,9 | Cấp nước sinh hoạt |
5. Lưu vực cửa Tam Quan |
|
|
|
|
|
|
| |||
48 | Sông Thiện Chánh | Toàn tuyến Sông Thiện Chánh | B | X=1610114Y=584804 | X=1612281Y=587646 | 5 | TT.Tam Quan, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Tam Quan Bắc | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
49 | Sông Đào Ông Kheo | Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo | B | X=1616060Y=583798
| X=1613223Y=586329
| 4 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
50 | Sông Quán Dưa | Toàn tuyến Sông Quán Dưa | B | X=1619239 Y=579584 | X=1614206 Y=585799 | 11 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
51 | Sông Bà Quyền | Toàn tuyến Sông Bà Quyền | B | X=1612670 Y=580361 | X=1615711 Y=583656 | 7 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
52 | Sông Chùm Chay | Toàn tuyến Sông Chùm Chay | B | X=1610317 Y=579762 | X=1610125 Y=584811 | 7,5 | Hoài Phú | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
53 | Suối Mới | Suối Mới | B | X=1611385 Y=583489 | X=1611269 Y=584719 | 1,5 | Hoài Châu | <50 | 0,9 | Cấp nước cho nông nghiệp |
Ghi chú:
+ Tọa độ được lấy theo hệ tọa độ VN2000, Kinh tuyến trục 108015’, múi chiếu 3 độ.
+ Đối với các nguồn thải khi thải vào nguồn tiếp nhận là kênh thủy lợi hoặc suối có nước chảy thường xuyên vào mùa kiệt thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9.
+ Đối với các nguồn thải không tìm được nguồn tiếp nhận (ao, hồ, đầm…) mà thải trực tiếp vào đất thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải theo hình thức thải vào hồ chứa có thể tích nhỏ hơn 10.106 m3, áp dụng Kq = 0,6.
+ Đối với nước thải sau xử lý có nhu cầu sử dụng để tưới tiêu thì nước thải sau xử lý phải đạt đồng thời theo quy chuẩn xả thải nước thải của loại hình đó và quy chuẩn QCVN 39:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu và áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9.
- 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 68/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 1107/QĐ-BTNMT năm 2015 công bố Danh mục các khu bảo tồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7 Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9 Luật tài nguyên nước 2012
- 10 Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 13 Quyết định 44/2006/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 14 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Quyết định 62/2003/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 17 Quyết định 08/2001/QĐ-BVHTT về việc công nhận di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 18 Quyết định 34-VH/QĐ năm 1990 về việc công nhận 58 di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 19 Quyết định 147-VH/QĐ năm 1982 về việc xếp hạng 8 di tích lịch sử và văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa ban hành
- 20 Quyết định 92-VHTT/QĐ năm 1980 về xếp hạng 17 di tích lịch sử văn hoá do Bộ trưởng Bộ Văn hoá ban hành
- 21 Quyết định 54-VHTT/QĐ năm 1979 về việc xếp hạng 18 di tích lịch sử và văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành.
- 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 68/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng