ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII - Kỳ họp thứ 9 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 25 tháng 5 năm 2017; Công văn số 1333/STNMT-CCQLĐĐ ngày 07 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở, giá đất nông nghiệp tại một số vị trí đoạn đường, khu vực chưa được quy định vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh tại địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Cư M’gar, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Ea Kar, M’Đrắk và Krông Ana.
(Chi tiết có Bảng phụ lục 1, 2 kèm theo)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 và sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 3 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngay 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do UBND tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Đối với đất phi nông nghiệp khác do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND), như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các Tiết a, b, c, d, đ, e Điểm 1 Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được hỗ trợ 24 tháng.
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được hỗ trợ 36 tháng.
c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo tẻ thường cho một nhân khẩu/tháng, với giá gạo được tính theo thông báo giá thị trường của Sở Tài chính tại thời điểm thực hiện hỗ trợ.
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm tổng hợp diện tích đất đang sử dụng theo kê khai của người có đất thu hồi quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều này và chuyển cho UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra, xác nhận dựa trên các hồ sơ địa chính hiện có làm căn cứ lập phương án hỗ trợ.
2. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thuộc đối tượng được bồi thường bằng đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền không quá 2.000.000 đồng cho một hộ gia đình, cá nhân.
b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Tiết g Điểm 1 Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng đất do nhận khoán sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các Nông, Lâm trường quốc doanh hoặc Công ty Nông, Lâm nghiệp được chuyển đổi từ các Nông, Lâm trường quốc doanh hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngoài việc được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định tại Khoản 1 Điều này còn được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền không quá 2.000.000 đồng cho một hộ gia đình, cá nhân.
4. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê theo hợp đồng lao động quy định tại Tiết g Điểm 1 Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì được áp dụng chế độ trợ cấp ngừng việc. Mức trợ cấp ngừng việc được tính bằng tiền lương tối thiểu nhân với hệ số cấp bậc công việc của ngành nghề tương ứng theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian 06 tháng, được chi trả 01 lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 18 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND, như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc các trường hợp được quy định tại Điểm 1 Khoản 6, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định sau đây:
a) Việc hỗ trợ được tính bằng tiền áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp do UBND tỉnh quy định.
b) Mức hỗ trợ bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành”.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất có thời hạn trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thì áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh, không áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định này.
2. Trường hợp đã có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị hành chính | Loại đất | Mức giá | Ghi chú |
|
| |||||
| |||||
I | Thành phố Buôn Ma Thuột |
| |||
1 | Phường Thắng Lợi, Phường Thống Nhất | Đất trồng cây hàng năm | 45.000 | tính một vị trí trong toàn phường |
|
| |||||
Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | tính một vị trí trong toàn phường |
| ||
| |||||
2 | Xã Ea Tu | Đất trồng cây lâu năm | 30.000 | Bổ sung vị trí 3 |
|
| |||||
II | Huyện Cư M'gar |
| |||
1 | Thị trấn Quảng Phú | Đất trồng cây lâu năm | 32.000 | Bổ sung Tổ dân phố 3 vào vị trí 2 |
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất bổ sung | Ghi chú | |
Từ | Đến | ||||
I | Thành phố Buôn Ma Thuột | ||||
1 | Khu dân cư Tổ dân phố 1, phường Tân An (khu đất đấu giá phía sau Sở Công Thương) | ||||
| Đường quy hoạch 12m | Song song với hẻm số 30 Lê Thị Hồng Gấm | 6,500,000 | Bổ sung | |
| Đường quy hoạch 10m | Từ hẻm số 30 đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường quy hoạch rộng 12m | 6,000,000 | Bổ sung |
2 | Các thửa đất tiếp giáp với hẻm số 51, đường Nguyễn Tất Thành: |
| Tính theo quy định đối với hẻm đường Nguyễn Tất Thành | ||
3 | Khu dân cư chợ Tân Hòa | ||||
| Đường ngang quy hoạch rộng 24m | Giao với đường Phạm Văn Đồng |
| 3,600,000 | Bổ sung |
4 | Khu dân cư buôn Păm Lăm-Kôsiêr | ||||
| Đường ngang quy hoạch rộng 12m | Giao với đường Ama Jao | 3,500,000 | Bổ sung | |
| Đường ngang quy hoạch rộng 10,5m | Giao với đường Hùng Vương | 3,400,000 | Bổ sung | |
5 | Đường Tôn Đức Thắng | Đoạn từ đường Kpă púi (trước Công ty cấp nước Đăk Lăk) | đến đường Ngô Gia Tự | 7,000,000 | Bổ sung |
Tú Xương | Trần Khánh Dư | 11,000,000 | Bổ sung | ||
6 | Đường Phan Đăng Lưu | Đường Văn Tiến Dũng | đường Hoàng Minh Thảo | 8,000,000 | Bổ sung |
7 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Văn Tiến Dũng | Đường Hoàng Minh Thảo | 7,000,000 | Bổ sung |
8 | Đường Phạm Ngọc Thạch (Đường song song đường Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Thượng Hiền) | Đường Văn Tiến Dũng | Đường Hoàng Minh Thảo | 7,000,000 | Bổ sung |
9 | Khu dân cư tập thể Công an Tỉnh Đắk Lắk (tại đường Trần Quý Cáp, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột) | ||||
| Các thửa đất ở vị trí mặt tiền đường Trần Quý Cáp | 3,000,000 | Bổ sung | ||
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 10m | Giao với đường Trần Quý Cáp | 2,300,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 8m, phía giáp suối Ea Nao | Nối với đường QH rộng 10m | 2,000,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m | giao với đường Trần Quý Cáp | 2,000,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m, phía giáp suối Ea Nao | vuông góc với đường Trần Quý Cáp | 1,500,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m | song song với đường Trần Quý Cáp | 1,700,000 | Bổ sung | |
10 | Khu dân cư đường Hà Huy Tập, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột | ||||
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 13m và 15,5m | giao với đường Hà Huy Tập | 7,000,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 13m và 14m | song song với đường Hà Huy Tập | 6,000,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 36m | giao với đường Hà Huy Tập | 9,000,000 | Bổ sung | |
11 | Đường Lê Duẩn | từ Ngã 6 trung tâm | Bế Văn Đàn | 20,000,000 | Bổ sung đoạn phía bên trái đến thửa đất số 45, tờ bản đồ số 6 |
12 | Đoạn đường và giá đất tại số thứ tự 285, 286 trong Bảng số 7 (bảng giá đất ở) | Bỏ đoạn | |||
13 | Khu dân cư Tổ liên gia 33, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất | ||||
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m | Giao với đường Phan Bội Châu | 3,600,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m | Song song với đường Phan Bội Châu | 3,600,000 | Bổ sung | |
| Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 18m-20m | Song song với đường Phan Bội Châu | 3,800,000 | Bổ sung | |
14 | Khu dân cư Km4-Km5, phường Tân An (Khu đất phân lô biệt thự) | ||||
| Đường nội bộ khu dân cư rộng 16m | Nối từ đường Tôn Đức Thắng | Đường Ngô Thị Nhậm | 6,000,000 | Bổ sung |
15 | Đường bao quanh khu dân tộc văn hóa tại Tổ dân phố 7, phường Tân An | ||||
| Đường giao thông quy hoạch 24m | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 48 (nhà ông Võ Thanh Hùng) | 3,000,000 | Bổ sung |
| Đường giao thông quy hoạch 24m | Hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 48 (nhà ông Võ Thanh Hùng) | Đường Nguyễn Xuân Nguyên | 2,400,000 | Bổ sung |
16 | Đường Dã Tượng | Nguyễn Gia Thiều | Hết đường | 2,400,000 | Bổ sung |
17 | Đường Giải Phóng (đoạn phường Tân Lợi) | Hà Huy Tập | Y Moan Ênuôl | 3,600,000 | Bổ sung |
II | HUYỆN CƯ M'GAR | ||||
A | Thị trấn Quảng Phú | ||||
1 | Tổ dân phố 3A | 300,000 | Bổ sung | ||
2 | Khu vực còn lại của tổ dân phố 2 | 3,000,000 | Bổ sung | ||
B | Thị trấn Ea Pốk | ||||
1 | Đường giao thông quy hoạch 15m | Song song với Tỉnh lộ 8 | 500,000 | Bổ sung | |
2 | Đường giao thông quy hoạch 20m | Song song với Tỉnh lộ 8 | 600,000 | Bổ sung | |
3 | Đường giao thông quy hoạch 18m | Vuông góc với Tỉnh lộ 8 | 600,000 | Bổ sung | |
C | Xã Ea Kiết | ||||
1 | Buôn H' Mông vào khu vực Buôn Ja Wằm A, Buôn Ja Wằm B, Buôn H'Mông | 100,000 | Bổ sung | ||
III | HUYỆN EA H'LEO | ||||
| Xã Ea Nam | ||||
1 | Đường đi thôn 2 | Đường Quốc lộ 14 | đường đi Buôn Briêng | 130,000 | Bổ sung |
IV | HUYỆN KRÔNG BÔNG | ||||
| Thị trấn Krông Kmar | ||||
1 | Đường giao thông | Cuối đất nhà sinh hoạt tổ dân phố 6 | Giáp đất ông Nguyễn Văn Thọ (vợ Nguyễn Thị Nhung) | 230,000 | Bổ sung |
2 | Đường phía sau khu dân cư mới giáp cây xăng Nam Tây Nguyên | Lô đất số BC 1 | Hết lô đất số AC 15 | 1,800,000 | Bổ sung |
Lô đất số BB 2 | Hết lô đất số AB 4 | 2,000,000 | Bổ sung | ||
3 | Đường giao thông | Giáp đường Tỉnh lộ 12 | giáp đất ông Nguyễn Dương Mai Đình | 1,400,000 | Bổ sung |
4 | Đường giao thông | Hết thửa đất nhà ông Đinh Văn Toàn (Đinh Văn Huy) | Giáp thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Bá | 200,000 | Bổ sung |
5 | Đường giao thông | Đầu thửa đất nhà ông Phạm Hồng Thái | Giáp thửa đất nhà ông Võ Hà Thu | 300,000 | Bổ sung |
V | HUYỆN KRÔNG BÚK | ||||
A | Xã Cư Né | ||||
| Các tuyến tiếp giáp Quốc lộ 14 | ||||
1 | Đường vào buôn Drao | Từ Quốc lộ 14 (đoạn km63.5) | Hết ranh giới hàng lang lưới điện 500kV | 150,000 | Bổ sung |
B | Xã Ea Sin | ||||
1 | Đường giao thông đi vào xã Ea Sin | Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng) | Ngã ba đường vào UBND xã Ea Sin (Trung tâm xã) | 120,000 | Bổ sung |
VI | HUYỆN KRÔNG NĂNG | ||||
A | Thị trấn Krông Năng | ||||
1 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Hùng Vương | Lê Duẩn | 1,000,000 | Bổ sung |
2 | Đường Y Jút | Đường phía bắc Chợ huyện | Ngô Quyền | 700,000 | Bổ sung |
B | Xã Phú Xuân | ||||
1 | Đường tỉnh lộ 3 | Ngã ba (nhà mẹ Ràng) | Thôn Xuân Vĩnh (đi thị trấn Krông Năng) | 400,000 | Bổ sung |
C | Xã Tam Giang | ||||
1 | Đường trục chính | Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương | Ngã ba nhà ông Duẫn (thôn Giang Phú) | 80,000 | Bổ sung |
VII | HUYỆN EA KAR | ||||
A | Thị trấn Ea Kar | ||||
1 | Đường 13/9 | Nhà ông Thiệp | Giáp đập Nông trường 720 | 1,500,000 | Bổ sung |
B | Xã Ea Kmút | ||||
1 | Đường 13/9 | Giáp đập Nông trường 720 | Đường Nguyễn Tất Thành | 800,000 | Bổ sung |
VIII | HUYỆN M'ĐRẮK | ||||
A | Thị trấn M'Đrắk | ||||
1 | Khu QH dân cư mới Tổ dân phố 6 (giáp BCH Quân sự huyện) | ||||
| Đường QH tuyến số 4 (Giáp Tường rào BCH Quân Sự huyện) | Đường Phan Bội Châu | Đường Vành đai | 210,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 5 | Đường Nguyễn Trãi | Hết đường Quy hoạch | 200,000 | Bổ sung |
2 | Khu QH dân cư mới Tổ dân phố 9 (gần trường THCS Hùng Vương) | ||||
| Đường QH mới | Ngã ba đường Giải Phóng và đường Phan Bội Châu | Đường Vành đai | 400,000 | Bổ sung |
| Đường QH mới | Ngã tư đường Phan Bội Châu và đường An Dương Vương | Hết đường Quy hoạch | 360,000 | Bổ sung |
| Đường ngang thông ra đường Giải Phóng | 230,000 | Bổ sung | ||
| Đường đối diện lò mổ | 250,000 | Bổ sung | ||
| Đường dọc quy hoạch dân cư khu F | 200,000 | Bổ sung | ||
3 | Khu QH dân cư Tổ dân phố 11 | ||||
| Đường QH mới | Ngã tư đường Lý Thường Kiệt và đường Vành đai | hết đường Quy hoạch | 210,000 | Bổ sung |
| Đường QH mới | Ngã tư đường Ngô Quyền và đường Vành đai | hết đường Quy hoạch | 210,000 | Bổ sung |
| Đường ngang thông ra đường Vành đai | 200,000 | Bổ sung | ||
B | Xã Ea Riêng | ||||
1 | Khu QH dân cư mới thôn 9 | ||||
| Đường QH tuyến số 5 | Ngã ba Quốc lộ 19C | Đường QH tuyến số 6 | 220,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 4 | Ngã ba Quốc lộ 19C | Đường QH tuyến số 6 | 250,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 3 | Ngã ba Quốc lộ 19C | Đường QH tuyến số 6 | 250,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 2 | Ngã ba Quốc lộ 19C | Đường QH tuyến số 6 | 250,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 6 | Ngã ba đường QH tuyến số 5 | Ngã ba đường QH tuyến số 2 | 200,000 | Bổ sung |
2 | Khu QH dân cư mới thôn 13 |
|
|
|
|
| Đường QH tuyến số 2 | Đường giao thông chính đi xã Ea Mhlay | Ngã ba đường QH tuyến số 3 | 150,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 4 | Đường giao thông chính đi xã Ea Mhlay | Ngã ba đường QH tuyến số 3 | 150,000 | Bổ sung |
| Đường QH tuyến số 3 | Ngã ba đường QH tuyến số 2 | Ngã ba đường QH tuyến số 4 | 150,000 | Bổ sung |
C | Xã Ea Mhlay | ||||
1 | Khu QH dân cư mới thôn 4 | ||||
| Đường QH tuyến số 2 | Đường giao thông chính | Đường Quy hoạch | 110,000 | Bổ sung |
IX | HUYỆN KRÔNG ANA | ||||
| Thị trấn Buôn Trấp | ||||
1 | Đường N2 | Đường số 11 | Đường D4 | 700,000 | Bổ sung |
Đường N3 | Đường số 11 | Đường D4 | 750,000 | Bổ sung | |
Đường N4 | Đường số 11 | Đường D4 | 800,000 | Bổ sung | |
Đường N5 | Đường số 11 | Đường D4 | 850,000 | Bổ sung | |
Đường N6 | Đường số 11 | Đường D4 | 900,000 | Bổ sung | |
Đường N7 | Đường số 11 | Đường D4 | 900,000 | Bổ sung | |
2 | Đường D4 | Đường N7 | Đường N5 | 850,000 | Bổ sung |
Đường N5 | Đường N4 | 800,000 | Bổ sung | ||
Đường N4 | Đường N3 | 750,000 | Bổ sung | ||
Đường N3 | Đường N2 | 700,000 | Bổ sung |
- 1 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016
- 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về bảng giá và quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024
- 5 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về bảng giá và quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024
- 1 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2015-2019
- 9 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
- 11 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 12 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 14 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 15 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 16 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 2 Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2015-2019
- 3 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016
- 5 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 9 Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk