- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 5 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 7 Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9 Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 11 Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 209/TTr-STC ngày 09/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) quy định tại Quyết định này được áp dụng khi:
a) Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
- Xác định giá đất để làm giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Đối với các thửa đất hoặc khu đất thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất tăng hệ số điều chỉnh, gửi Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá) dưới 10 tỷ đồng; đấu giá quyền sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với đất ở: Theo Phụ lục đính kèm.
2. Đối với đất nông nghiệp:
STT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
1 | Đất nông nghiệp trong khu dân cư | 1,2 |
2 | Đất nông nghiệp ở khu vực đô thị (phường, thị trấn) |
|
- | Vị trí 1 | 1,2 |
- | Vị trí 2 | 1,1 |
- | Vị trí 3 | 1 |
3 | Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn |
|
- | Vị trí 1 | 1,15 |
- | Vị trí 2 | 1,1 |
- | Vị trí 3 | 1 |
4 | Đất nông nghiệp khác | 1,1 |
3. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ và không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị và nông thôn, đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017 và thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 17/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K năm 2017 | ||||||||||||
Từ | Đến | ||||||||||||||
I | Thị xã Gia Nghĩa |
| |||||||||||||
I.1 | Phường Nghĩa Tân |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường vào Bộ đội biên phòng | Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) | 1,3 | |||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) | Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa | 1,3 | |||||||||||
3 | Đường 23/ 3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng) | Đường Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | 1,5 | |||||||||||
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | Cầu Đắk Nông | 1,4 | |||||||||||||
4 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường 23/3 (cầu Đắk Nông) | Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng) | 1,3 | |||||||||||
5 | Đường Quang Trung | Đường 23/3 | UBND phường Nghĩa Tân | 1,5 | |||||||||||
UBND phường Nghĩa Tân | Qua ngã 3 giao với đường 3/2 + 100m | 1,5 | |||||||||||||
Đường 3/2 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1,4 | |||||||||||||
6 | Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) | Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức) | Hết đường | 1,3 | |||||||||||
7 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung (trụ sở UBND phường Nghĩa Tân) | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính Thị xã Gia Nghĩa) | Đường Quang Trung | Hết đường 3/2 | 1,3 | |||||||||||
9 | Đường Phan Kế Bính | Đường Lê Duẩn | Hết Đường Phan Kế Bính | 1,3 | |||||||||||
10 | Đường Tô Hiến Thành | Đường Trần Hưng Đạo | Hết Đường Tô Hiến Thành | 1,3 | |||||||||||
11 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Quang Trung | Đường Lê Duẩn | 1,3 | |||||||||||
12 | Đường Nguyễn Trung Trực | Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực | Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41 | 1,3 | |||||||||||
13 | Đường Cao Bá Quát | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Trần Hưng Đạo | 1,3 | |||||||||||
14 | Đường Võ Văn Tần | Hết đường | 1,3 | ||||||||||||
15 | Đường vào Tổ dân phố 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết đường nhựa | 1,3 | |||||||||||
16 | Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung | Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) | 1,2 | |||||||||||
17 | Khu Tái định cư Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân | Nội các Tuyến đường nhựa |
| ||||||||||||
|
|
| Tà luy dương | 1,3 | |||||||||||
|
|
| Tà luy âm | 1,3 | |||||||||||
18 | Khu Tái định cư Biên Phòng, Phường Nghĩa Tân | Nội các Tuyến đường nhựa | 1,3 | ||||||||||||
19 | Khu Tái định cư Công An, Phường Nghĩa Tân | Nội các Tuyến đường nhựa | 1,3 | ||||||||||||
20 | Khu Tái định cư Ngân Hàng, Phường Nghĩa Tân | Nội các Tuyến đường nhựa | 1,3 | ||||||||||||
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Đường 23/3 | Suối Đắk Nông (cũ) | 1,3 | |||||||||||
22 | Các khu vực còn lại | 1,2 | |||||||||||||
I.2 | Phường Nghĩa Phú |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Quảng Thành | Khách sạn Hồng Liên | 1,4 | |||||||||||
Khách sạn Hồng Liên | Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) | 1,3 | |||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) | Hết ranh giới Thị xã Gia Nghĩa | 1,3 | |||||||||||
3 | Đường Lê Hồng Phong (Đường vào mỏ đá 739 cũ) | Đường vòng cầu vượt | Hết Công an phường Nghĩa Phú | 1,3 | |||||||||||
Hết Công an phường Nghĩa Phú | Hết đường | 1,4 | |||||||||||||
4 | Đường vòng cầu vượt | Cầu vượt | Đường Nguyễn Tất Thành | 1,4 | |||||||||||
5 | Đường An Dương Vương | Tiếp giáp QL14 | Giáp ranh giới xã Đắk R’Moan | 1,3 | |||||||||||
6 | Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt) | Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đắk R'Moan | Bờ kè thủy điện Đắk R’Tíh | 1,3 | |||||||||||
7 | Đường Tổ dân phố 2 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Công an Tỉnh | 1,3 | |||||||||||
Hết Công an Tỉnh | Giáp ranh giới xã Quảng Thành | 1,3 | |||||||||||||
8 | Đường Tổ dân phố 3 | Công an tỉnh | Doanh trại cơ quan quân sự thị xã | 1,3 | |||||||||||
9 | Đường Tổ dân phố 4 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết hội trường tổ dân phố 4 | 1,4 | |||||||||||
Hết hội trường tổ dân phố 4 | Đập nước (hết đường nhựa) | 1,3 | |||||||||||||
10 | Các khu vực còn lại | 1,2 | |||||||||||||
I.3 | Phường Nghĩa Đức |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường 23/ 3 | Cầu Đắk Nông | Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư | 1,3 | |||||||||||
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư | Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | 1,4 | |||||||||||||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Đường Hùng Vương | 1,4 | |||||||||||
Đường Hùng Vương | Đường Hàm Nghi | 1,4 | |||||||||||||
3 | Đường N’Trang Lơng (Nguyễn | Đường 23/3 | Hết đường | 1,5 | |||||||||||
4 | Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường N’Trang Lơng (Ngã 3 nhà công vụ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ) | 1,5 | |||||||||||
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới) | 1,5 | |||||||||||||
5 | Đường sau nhà Công vụ | Ngã 3 đường đi cầu Bà Thống | Đoạn đường đất còn lại | 1,3 | |||||||||||
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã 4 Tổ 1, Khối 5) | Chân bờ kè hồ | 1,3 | |||||||||||||
Hết đường nhựa | Đoạn đường đất còn lại | 1,3 | |||||||||||||
6 | Đường bên hông nhà Công vụ | Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường sau nhà Công vụ | 1,3 | |||||||||||
7 | Đường vào trường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 23/3 (Gần đường Nguyễn Văn Trỗi) | Cổng trường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố | Cầu Bà Thống | Đường Lương Thế Vinh (Rẽ phải đến giáp ranh khu TĐC đồi Đắk Nut) | 1,3 | |||||||||||
Cầu Bà Thống | Rẽ trái đến đường Nơ Trang Lơng | 1,3 | |||||||||||||
9 | Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | Km 0 (Đường 23/3) | Km 1 | 1,3 | |||||||||||
Km 1 | Km 2 | 1,3 | |||||||||||||
Km 2 | Km 4 | 1,3 | |||||||||||||
10 | Đường QL 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú) | Km 6 (giáp ranh xã Đăk Ha) | 1,2 | |||||||||||
11 | Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) | Đường 23/3 | Hết đường nhựa | 1,2 | |||||||||||
12 | Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng | Đường 23/3 | Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) | 1,2 | |||||||||||
13 | Đường hẻm nối với đường Ama Jhao | Ngã 3 đường hẻm nối với đường Ama Jhao | Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu | 1,2 | |||||||||||
14 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường N’Trang Lơng | Đường Lương Thế Vinh | 1,4 | |||||||||||
15 | Đường Lương Thế Vinh | Đường N’Trang Lơng | Hết đường Lương Thế Vinh | 1,4 | |||||||||||
16 | Đường Hàm Nghi | Đường Hùng Vương | Đường Tản Đà | 1,2 | |||||||||||
17 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Hàm Nghi (Trục D1) | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,2 | |||||||||||
18 | Đường Tản Đà | Đường Hàm Nghi | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,2 | |||||||||||
19 | Đường Trần Khánh Dư | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,2 | |||||||||||
20 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,2 | |||||||||||
21 | Đường Trần Đại Nghĩa | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,2 | |||||||||||
22 | Đường Y Jút | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Giáp đường dây 500KV (hết đường) | 1,2 | |||||||||||
23 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Ngã 5 Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền | Đường Hoàng Diệu | 1,2 | |||||||||||
24 | Đường Hoàng Diệu | Ngã 5 Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ | Đường Y Jút (giáp đường dây 500KV) | 1,2 | |||||||||||
25 | Khu Tái định cư đồi Đắk Nur | Nội các tuyến đường nhựa |
|
| |||||||||||
|
|
| Tà luy dương | 1,2 | |||||||||||
|
|
| Tà luy âm | 1,2 | |||||||||||
26 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,2 | |||||||||||
I.4 | Phường Nghĩa Thành |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Quảng Thành | Đường Phan Bội Châu | 1,3 | |||||||||||
Đường Phan Bội Châu | Đường Hai Bà Trưng | 1,3 | |||||||||||||
Đường Hai Bà Trưng | Đường vào Bộ đội biên phòng | 1,3 | |||||||||||||
2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | 1,3 | |||||||||||
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | Đường 23/3 | 1,3 | |||||||||||||
3 | Đường 23/3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng) | Đường Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) | 1,4 | |||||||||||
Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) | Cầu Đắk Nông | 1,4 | |||||||||||||
4 | Đường Ngô Mây | Đường Lý Tự Trọng | Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình | 1,5 | |||||||||||
Đường Tống Duy Tân | Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình | 1,5 | |||||||||||||
5 | Đường Tống Duy Tân | Đường Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 14 cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | 1,3 | |||||||||||
6 | Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) | Đường Chu Văn An | Đường 23/3 | 1,3 | |||||||||||
7 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định Cũ) | Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) | Cổng trại giam công an huyện (cũ) | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) | 1,3 | |||||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) | Hết chợ thị xã | 1,5 | |||||||||||||
Hết chợ thị xã | Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) | 1,4 | |||||||||||||
9 | Đường đi sân Bay cũ | Ngã 3 chùa Pháp Hoa (Hùng Vương Cũ) | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) | 1,4 | |||||||||||
10 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Chu Văn An | Đường Đào Duy Từ | 1,3 | |||||||||||
11 | Đường Bà Triệu | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | 1,5 | |||||||||||
12 | Đường Đào Duy Từ | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Ngô Mây | 1,3 | |||||||||||
13 | Đường Chu Văn An | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,5 | |||||||||||
Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,5 | |||||||||||||
14 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | Đường Hai Bà Trưng (QL14 cũ) | 1,5 | |||||||||||
15 | Đường Quanh Chợ | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) | Đường Bà Triệu | 1,5 | |||||||||||
16 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Hai Bà Trưng (QL 14 Cũ) | 1,5 | |||||||||||
17 | Đường Mạc Thị Bưởi | Đường Hai Bà Trưng (QL 14 Cũ) | Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | 1,2 | |||||||||||
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | Hết Đường | 1.2 | |||||||||||||
18 | Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | Đường Mạc Thị Bưởi | Hết Đường nhựa | 1,3 | |||||||||||
19 | Phan Bội Châu (Đường Liên Thôn Nghĩa Tín cũ) | Ngã 3 Nguyễn Tất Thành (QL 14 Cũ) | Hết Đường (1.310m) | 1,3 | |||||||||||
20 | Đường Vào Nghĩa Bình | Ngã 3 Phan Bội Châu (ngã 3 Nghĩa Tín Cũ) | Ngã 3 Nghĩa Bình | 1,3 | |||||||||||
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) | Đường Phan Bội Châu | Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) |
| |||||||||||
Tà luy dương | 1,2 | ||||||||||||||
Tà luy âm | 1,2 | ||||||||||||||
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) | Ngã tư đường Ngô Mây | 1,2 | |||||||||||||
Ngã tư đường Ngô Mây | Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) | 1,2 | |||||||||||||
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | Ngã ba Đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng | Đường Võ Thị Sáu | 1,3 | ||||||||||||
Đường Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) | 1,3 | |||||||||||||
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | 1,3 | |||||||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Đường 23/3 | 1,3 | |||||||||||||
22 | Đường nhựa | Đường Chu Văn An | Đường Lý Tự Trọng | 1,3 | |||||||||||
23 | Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành | 1,3 | |||||||||||||
24 | Đường nội thị | Giáp đường Tôn Đức Thắng | Trường THCS Trần Phú | 1,4 | |||||||||||
Giáp đường Tôn Đức Thắng | Nhà ông Cư | 1,4 | |||||||||||||
Ngã 3 Ngô Mây (nhà ông Luân) | Nhà ông Hào | 1,3 | |||||||||||||
Đường Ngô Mây (Trạm y tế) | Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính | 1,4 | |||||||||||||
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) | Chùa Pháp Hoa | 1,4 | |||||||||||||
Nhà ông Dũng Tầm | Nhà Thủy Lân | 1,4 | |||||||||||||
25 | Các khu vực còn lại |
| |||||||||||||
I.5 | Phường Nghĩa Trung |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường 23/3 | Cầu Đắk Nông | Ngân hàng đầu tư | 1,3 | |||||||||||
Ngân hàng đầu tư | Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | 1,2 | |||||||||||||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Đường Hùng Vương | 1,2 | |||||||||||
3 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | Đường 23/3 | Đường Trần Hưng Đạo | 1,2 | |||||||||||
Đường Trần Hưng Đạo | Lê Thánh Tông | 1,2 | |||||||||||||
4 | Đường Lê Lai | Đường 23/3 (Vào Tỉnh ủy) | Ngã 3 Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo) | 1,3 | |||||||||||
5 | Đường Điện Biên Phủ | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Hết đường nhựa | 1,2 | |||||||||||
Hết đường nhựa | Cuối đường | 1,2 | |||||||||||||
6 | Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ) | Lê Thị Hồng Gấm (Đường 23/3 cũ) | Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng | 1,3 | |||||||||||
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng | Lê Thánh Tông cũ (đường Tôn Đức Thắng) | 1,3 | |||||||||||||
7 | Đường Lê Thánh Tông | Đường 23/3 | Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ | 1,3 | |||||||||||
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) | 1,3 | |||||||||||||
8 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Suối Đắk Nông | Cuối đường | 1,3 | |||||||||||
9 | Đường Nhựa (Lê Thánh Tông cũ) | Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân | 1,3 | |||||||||||
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) | 1,3 | |||||||||||||
10 | Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1) | Nội các Tuyến đường nhựa |
| ||||||||||||
|
| Tà luy dương |
| 1,0 | |||||||||||
|
| Tà luy âm |
| 1,0 | |||||||||||
| Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2) | Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5) | 1,0 | ||||||||||||
|
| Nội các Tuyến đường nhựa | 1,0 | ||||||||||||
|
| Tà luy dương |
| 1,0 | |||||||||||
|
| Tà luy âm |
| 1,0 | |||||||||||
11 | Các khu vực còn lại | 1,2 | |||||||||||||
I.6 | Xã Quảng Thành |
| |||||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới huyện Đắk Song | Hết cây xăng dầu Quang Phước | 1,2 | |||||||||||
Hết cây xăng dầu Quang Phước | Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | 1,2 | |||||||||||||
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành | 1,3 | |||||||||||||
2 | Đường liên thôn | Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở CA tỉnh) | Ngã 3 Trảng Tiến | 1,2 | |||||||||||
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá) | Ngã 3 Trảng Tiến | 1,2 | |||||||||||||
Quốc lộ 14 | Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1) | 1,1 | |||||||||||||
Đường vào khu hành chính xã (UBND xã giáp quốc lộ 14) | 1,3 | ||||||||||||||
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú) | Giáp Đắk R'Moan | 1,2 | |||||||||||||
| Các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
I.7 | Xã Đắk Nia |
|
| 1,0 | |||||||||||
I.8 | Xã Đắk R'moan | 1,0 | |||||||||||||
II | HUYỆN ĐẮK RLÂP |
|
|
| |||||||||||
II.1 | Thị trấn Kiến Đức |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường N’Trang Lơng (Bên phải) | Km 0 (QLộ 14) | Km0 + 150m | 1,4 | |||||||||||
2 | Đường liên khu phố | Hội trường tổ 3 | Trần Hưng Đạo | 1,4 | |||||||||||
21 | Đường vào đồi thông tổ 7 | Km0 | Hết đường | 1,4 | |||||||||||
29 | Các khu vực còn lại |
| Đăk B'lao | 1,3 | |||||||||||
II.2 | Xã Kiến Thành |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc Lộ 14 |
|
|
| |||||||||||
1.1 | TT K. Đức về xã Q.Tín | Bên phải |
|
| |||||||||||
Giáp ranh TT Kiến Đức | Giáp nhà ông Lập | 1,1 | |||||||||||||
Nhà ông Lập | Ranh xã Quảng Tín | 1,1 | |||||||||||||
Bên trái |
|
| |||||||||||||
Giáp ranh TT Kiến Đức | Giáp ranh nhà Ô.Sơn | 1,1 | |||||||||||||
Giáp ranh nhà ông Sơn | Giáp ranh xã Q. Tín | 1,2 | |||||||||||||
1.2 | TT Kiến Đức - Nhân Cơ | Ranh giới Kiến Đức | Ranh giới xã Đ.Wer | 1,1 | |||||||||||
2 | Tỉnh lộ 685 | Ranh giới TT Kiến Đức | Ranh giới xã Nghĩa Thắng | 1,2 | |||||||||||
3 | Đường thôn 7 | Từ ranh giới kiến Đức (đường dây 500KV) | Ranh giới Đăk Wer | 1,1 | |||||||||||
Ngã 3 trường Phân hiệu Võ Thị Sáu | Đăk Wer (QL 14) | 1,1 | |||||||||||||
4 | Đường đi thôn 5, thôn 8 | Thủy điện Đắk R’Tăng | Nghĩa địa thôn 5 | 1,1 | |||||||||||
Từ ngã 3 QL 14 | Đập thủy điện Đăk Tăng | 1,1 | |||||||||||||
Từ nhà ông Thêu | Ranh TT Kiến Đức | 1,1 | |||||||||||||
5 | Đường đi thôn 9 | QLộ 14 ngã 3 trường 1 | Nghĩa địa thôn 9 | 1,1 | |||||||||||
QL 14 nhà ông Chữ | Khu q.hoạch xưởng cưa | 1,1 | |||||||||||||
Khu QH đất GV thôn 9 |
| 1,1 | |||||||||||||
6 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.3 | Xã Nhân Cơ |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc Lộ 14 | Ranh giới xã Đắk Wer | Hết trạm Y Tế xã Nhân Cơ | 1,0 | |||||||||||
Trạm Y Tế xã Nhân Cơ | Đầu trường Lê Đình Chinh | 1,3 | |||||||||||||
Đầu trường Lê Đình Chinh | Cầu Đắk R’Tíh | 1,2 | |||||||||||||
2 | Các đường nhánh tiếp giáp với Quốc lộ 14 |
|
| 1,2 | |||||||||||
3 | Đường vào xã Nhân Đạo | Km 0 QL14 | Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ | 1,3 | |||||||||||
Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ | Giáp ranh xã Nhân Đạo và Đắk Wer | 1,3 | |||||||||||||
Từ trường Mẫu giáo Hoa Mai | Đến đất ông Bùi Văn Ngoan | 1,3 | |||||||||||||
Từ nhà ông Hoàng | Đến đất nhà ông Hùng | 1,3 | |||||||||||||
4 | Đường vào ngầm 18 | Ngã 3 QLộ 14 | Hết trường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,2 | |||||||||||
Hết trường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đến ngầm 18 | 1,2 | |||||||||||||
5 | Đường vào Thác Diệu Thanh | Ngã 3 (QLộ 14) | Ngã 3 (QLộ 14) + 500m | 1,2 | |||||||||||
6 | Đường vào nghĩa địa thôn 8 | Km 0 (QLộ 14) | Km 1 | 1,2 | |||||||||||
7 | Đường bên cạnh trụ sở lâm trường (Trụ sở UBND xã mới) | Km 0 (QLộ 14) | Đến cổng chào bon Bù Dấp | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường liên thôn | Ngã 3 Pi Nao I | Giáp nhà máy Alumin | 1,3 | |||||||||||
9 | Đường cạnh kho Loan Hiệp | Kho Loan Hiệp | Nhà bà Hồng | 1,0 | |||||||||||
10 | Đường vào bên cạnh ngân hàng | Ngã 3 (QLộ 14) | Hết đất nhà ông Thắng | 1,3 | |||||||||||
11 | Đường vào bên cạnh chợ | Ngã 3 (QLộ 14) | Giáp đất Nguyễn Văn Bạc | 1,3 | |||||||||||
12 | Đường vào sân bay | Ngã 3 (QLộ 14) | Giáp sân bay Nhân Cơ | 1,2 | |||||||||||
13 | Đường cạnh nhà bà Là và bà Điệp | Ngã 3 (QLộ 14) | Hết đất ông Vượng | 1,2 | |||||||||||
14 | Đường vào tổ 9 thôn 3 | Ngã 3 (QLộ 14) | Hết đường cả hai nhánh | 1,3 | |||||||||||
|
| Ngã 3 QLộ 14 | Ngã 3 QLộ 14 + 500 m | 1,3 | |||||||||||
15 | Đường vào tổ 8 | Ngã 3 QLộ 14 +500 m | Hồ Nhân cơ | 1,2 | |||||||||||
16 | Đường vào tổ 1 | Km 0 (QLộ 14) | hết nhà Vinh Lệ | 1,2 | |||||||||||
17 | Đường cạnh nhà ông Duyên | Km 0 (QLộ 14) cạnh nhà ông Duyên | Nhà Vinh Lệ | 1,3 | |||||||||||
18 | Đường vào nhà máy mì | QLộ 14 | Ngã 3 nhà máy bê tông Din My Đắk Nông | 1,2 | |||||||||||
19 | Đường tổ 1 | Từ cửa sắt Trường Sơn (nhà ông Trường) | Cầu mới | 1,3 | |||||||||||
20 | Từ suối 1 |
| Đến ngã 3 đường liên thôn 12 | 1,3 | |||||||||||
21 | Đường vào Nghĩa địa thôn 8 | QLộ 14 + 1 km | Giáp cụm Công nghiệp | 1,2 | |||||||||||
22 | Đường vào bon Bù Dấp | Từ ngã 3 vườn mía | Đến nhà ông Tơi | 1,2 | |||||||||||
20 | Đường cạnh nhà bà Viên | Ngã ba QL 14 | Ngã ba vườn mía | 1,3 | |||||||||||
23 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,2 | |||||||||||
II.4 | Xã Đắk Wer |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.5 | Xã Nhân Đạo |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.6 | Xã Đạo Nghĩa |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.7 | Xã ĐắK Sin |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.8 | Xã Hưng Bình |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.9 | Xã Nghĩa Thắng |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.10 | Xã Quảng Tín |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Kiến Thành | Ngã ba hết trụ sở Cty cà phê Đắk Nông | 1,2 | |||||||||||
7 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
II.11 | Xã Đắk Ru |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Quảng Tín | Cột mốc 882 (Quốc lộ 14)+50m | 1,0 | |||||||||||
Cột mốc 882 (QL14)+50m | Cột mốc 883 (QL14)+500m | 1,2 | |||||||||||||
Cột mốc 883 (QL14)+500m | Cột mốc 885 (QL14) | 1,1 | |||||||||||||
Cột mốc 885 (QL14) | Cột mốc 886 (QL14)+400m | 1,0 | |||||||||||||
Cột mốc 886 (QL14)+400m | Ranh giới tỉnh Bình Phước | 1,0 | |||||||||||||
2 | Đường vào TT KTM Đắk Ru | Ngã 3 QLộ 14 | Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú | 1,2 | |||||||||||
Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú | Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến | 1,2 | |||||||||||||
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến | Ngã 3 đường vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú | 1,1 | |||||||||||||
Ngã 3 đường vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú | Hết thôn Tân Phú | 1,1 | |||||||||||||
3 | Đường vào E 720 | Ngã 3 QLộ 14 | Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I | 1,2 | |||||||||||
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I | Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi | 1,2 | |||||||||||||
Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi | Giáp ranh xã Đăk Ngo | 1,0 | |||||||||||||
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu srê I | Thủy điện Đắk Ru | 1,2 | |||||||||||||
3 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
III | HUYỆN ĐĂK MIL |
|
|
| |||||||||||
III.1 | Thị trấn Đắk Mil |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã 3 đường Trần Phú | 1,5 | |||||||||||
Đường Trần Phú | Hết Trường Nguyễn Tất Thành | 1,5 | |||||||||||||
Trường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Đắk Lao | 1,3 | |||||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo (QL 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã 3 đường N' Trang Long | 1,4 | |||||||||||
Ngã 3 đường N' Trang Long | Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu | 1,4 | |||||||||||||
Ngã ba Đường Hoàng Diệu | Hết hạt Kiểm Lâm | 1,5 | |||||||||||||
Hạt Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Đăk Lao | 1,5 | |||||||||||||
3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Trường Nguyễn Chí Thanh | 1,5 | |||||||||||
Trường Nguyễn Chí Thanh | Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao | 1,4 | |||||||||||||
Trụ sở UBND xã Đắk Lao | Giáp ranh xã Đắk Lao | 1,3 | |||||||||||||
4 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng | 1,4 | |||||||||||
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | 1,5 | |||||||||||||
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | Giáp ranh xã Đức Minh | 1,5 | |||||||||||||
5 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Hưng Đạo | Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến | 1,4 | |||||||||||
Ngã ba đường Nguyễn Khuyến | Hết ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) | 1,3 | |||||||||||||
Ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) | Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn | 1,3 | |||||||||||||
6 | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cổng trường Trần Phú | 1,3 | |||||||||||
Cổng trường Trần Phú | Hết ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | 1,5 | |||||||||||||
Ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,4 | |||||||||||||
7 | Đường Lê Lợi | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,4 | |||||||||||
8 | Đường Ngô Quyền | Đường Trần Phú | Hết địa phận Thị trấn | 1,5 | |||||||||||
9 | Đường Nguyễn Du | Đường Hùng Vương | Ngã tư nhà bà Trang | 1,5 | |||||||||||
Ngã tư nhà bà Trang | Hết địa phận thị Trấn | 1,5 | |||||||||||||
10 | Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi vành đai | Km0 (Đường Nguyễn Du) | Km0+100m (Mỗi bên 100m) | 1,3 | |||||||||||
Km0 (Đường Nguyễn Du) +100m (Mỗi bên 100m) | Đường Hồ Tây (nhà ông Mai Xuân Nghĩa) | 1,3 | |||||||||||||
11 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,3 | |||||||||||||
12 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 không đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,3 | |||||||||||||
13 | Đường N' Trang Long | Đường Trần Hưng Đạo | Hết nhà trẻ Hoạ My | 1,3 | |||||||||||
Nhà trẻ Hoạ My | Hết ngã 3 đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | |||||||||||||
Đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,3 | |||||||||||||
14 | Đường TDP 11 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 đường Nơ Trang Long | 1,3 | |||||||||||
15 | Đường Lý Thái Tổ | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Lợi | 1,3 | |||||||||||
16 | Đường nối TDP 3 đi TDP 6 | Đường Ngô Gia Tự (Nhà bà Sự) | Đường Lê Lợi | 1,3 | |||||||||||
17 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,3 | |||||||||||
18 | Đường Ngô Gia Tự | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,3 | |||||||||||
19 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,4 | |||||||||||
20 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,4 | |||||||||||
Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | 1,4 | |||||||||||||
21 | Đường khu Chung cư 301 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) | Km0 +200m | 1,4 | |||||||||||
Km0 +200m | Đường bờ Hồ Tây | 1,3 | |||||||||||||
22 | Các Đường Tổ dân phố 13 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) | Km0+100m | 1,5 | |||||||||||
Km0 +100m | Trên 100m | 1,5 | |||||||||||||
23 | Các đường TDP 13 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | 1,4 | |||||||||||||
24 | Đường Hoàng Diệu | Đường Trần Hưng Đạo | Hết Hội trường TDP16 | 1,3 | |||||||||||
Hội trường TDP 16 | Hội trường TDP 16 + 300m | 1,3 | |||||||||||||
Hội trường TDP 16 + 300m | Đường N' Trang Long | 1,3 | |||||||||||||
25 | Đường từ Hạt Kiểm Lâm đi Buôn Sari | Km0 (Trần Hưng Đạo) | Km0 + 400m | 1,3 | |||||||||||
26 | Các đường còn lại của TDP 16 | 1,4 | |||||||||||||
27 | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Trần Phú | 1,3 | |||||||||||
28 | Đường vào chợ Thị trấn | Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cống chợ phía Tây | Đường Trần Phú | 1,3 | |||||||||||
29 | Đường vào TDP 15 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết trường Mẫu giáo Hướng Dương | 1,3 | |||||||||||
Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cơ quan huyện đội | 1,3 | |||||||||||||
30 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung | 1,3 | |||||||||||
Đường Quang Trung | Đường Phan Bội châu |
| |||||||||||||
+ Phía cao |
| 1,3 | |||||||||||||
+ Phía thấp |
| 1,3 | |||||||||||||
31 | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 1,4 | |||||||||||
32 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 1,3 | |||||||||||
33 | Các đường còn lại của TDP 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng | 1,3 | |||||||||||||
34 | Các đường còn lại của TDP 7, 8 | 1,4 | |||||||||||||
35 | Đường Hai Bà Trưng | Trọn đường | 1,3 | ||||||||||||
36 | Đường Võ Thị Sáu | Trọn đường | 1,3 | ||||||||||||
37 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Km 0 (đường Lê Duẩn) | Km0+200m | 1,2 | |||||||||||
Km0+200m | Km0+450m | 1,3 | |||||||||||||
Km0+450m | Hết ranh giới thị trấn Đắk Mil | 1,2 | |||||||||||||
38 | Đường TDP 09 (phía đông Bệnh Viện) | Nhà ông Tấn | Hết Bệnh Viện (Nhà ông Nam) | 1,2 | |||||||||||
Đường TDP 9 | Đường Lê Duẩn (Đối diện cổng trường cấp 3) | Giáp đường TDP 1 đi TDP 9 | 1,3 | ||||||||||||
Các trục đường còn lại của TDP 9 |
|
| 1,3 | ||||||||||||
39 | Đường Phan Bội Châu | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Nguyễn Viết Xuân | 1,3 | |||||||||||
Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Lý Thường Kiệt | 1,3 | |||||||||||||
40 | Đường Nguyễn Trãi | Trọn đường | 1,3 | ||||||||||||
41 | Đường Hoàng Văn Thụ | Trọn đường | 1,2 | ||||||||||||
42 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Trọn đường | 1,3 | ||||||||||||
43 | Đường Tổ dân phố 1 | Nhà ông Liêu | Đường Quang Trung | 1,5 | |||||||||||
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai) | Nhà ông Chỉnh (hết trường Nội Trú) | 1,5 | |||||||||||||
44 | Đường tổ d.phố 1 đi TDP 9 | Đường Quang Trung | Ngã 3 Phan Bội Châu (nhà ông Sự) | 1,3 | |||||||||||
45 | Đường TDP 01 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào mỗi bên 100m | 1,3 | |||||||||||||
46 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 01 | 1,4 | |||||||||||||
47 | Các đường TDP 12 đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo vào 100m | 1,3 | |||||||||||||
48 | Đường Khu dân cư Trường Nguyễn Đình Chiểu không đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo | 1,3 | |||||||||||||
49 | Đường TDP 04 (nhà bảy Mai) | Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành) | Km0 + 200m | 1,3 | |||||||||||
Km0 + 200m | Đường Trần Phú | 1,3 | |||||||||||||
Đường TDP 4 | Đường Trần Nhân Tông | Đường nhà Bảy Mai đấu nối với đường Trần Phú | 1,3 | ||||||||||||
50 | Đường TDP 6 từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi + 150m | 1,3 | |||||||||||||
51 | Đường TDP 03, TDP 6 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào 200m | 1,4 | |||||||||||||
52 | Đường vành đai hồ tây (TDP 13) | Từ hoa viên | Ngã ba đường Bà Triệu | 1,3 | |||||||||||
Ngã ba đường Bà Triệu | Hết đường vành đai Hồ Tây TDP13 | 1,3 | |||||||||||||
53 | Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5) | Đường Nguyễn Du | Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang | 1,5 | |||||||||||
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang | Giáp ranh xã Thuận An | 1,5 | |||||||||||||
54 | Đường Nơ Trang Gul |
|
| 1,3 | |||||||||||
55 | Các khu vực còn lại | 1,3 | |||||||||||||
III.2 | Xã Đức Mạnh |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) | Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m | 1,3 | |||||||||||
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m | Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) | 1,3 | |||||||||||||
Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) | Đường vào trường Lê Quý Đôn | 1,0 | |||||||||||||
Đường vào trường Lê Quý Đôn | HTX Mạnh Thắng | 1,2 | |||||||||||||
HTX Mạnh Thắng | Hết trường Phan Bội Châu | 1,2 | |||||||||||||
Trường Phan Bội Châu | Giáp ranh giới xã Đăk N’ Drot | 1,2 | |||||||||||||
2 | Tỉnh lộ 682 | Ngã 3 Đức Mạnh (km 0) | Km 0 + 200m | 1,2 | |||||||||||
Km 0+ 200m | Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) | 1,1 | |||||||||||||
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) | Cầu Đức Lễ (Cũ) | 1,1 | |||||||||||||
Cầu Đức Lễ (Cũ) | Ngã 3 Thọ Hoàng (đi Đăk Sawk) | 1,0 | |||||||||||||
3 | Đường vào Đức Lễ (Đường liên xã) | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||
Km 0 + 300m | Cầu Đức Lễ (Mới) | 1,0 | |||||||||||||
Cầu Đức Lễ (Mới) | Giáp ranh xã Đức Minh | 1,0 | |||||||||||||
4 | Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk Sắk | Tỉnh lộ 682 | Giáp ranh xã Đắk Sắk | 1,3 | |||||||||||
5 | Đường đập Y Ren thôn Đức Nghĩa | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||
6 | Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức Nghĩa, Đức Vinh | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||
7 | Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức Vinh | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức Trung - Đức Ái | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||
9 | Đường vào trường Phan Bội Châu thôn Đức Phúc - Đức Lợi | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 400m | 1,3 | |||||||||||
10 | Đường thôn Đức Trung - Đức Ái | Km 0 + 200m | 1,3 | ||||||||||||
11 | Các khu vực còn lại |
| 1,0 | ||||||||||||
III.3 | Xã Đắk R'La |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã ba Đăk R'La - Long Sơn | Đường vào mỏ đá Đô Ry | 1,2 | |||||||||||
Ngã ba Đô Ry | N'Drót | 1,2 | |||||||||||||
2 | Tuyến liên thôn song song Quốc lộ 14 | Đấu nối ngã 3 Đô Ry | Thôn 3 | 1,2 | |||||||||||
3 | Đấu nối Quốc lộ 14 | Ngã 3 Đô Ry | Giáp Đất Cao su | 1,3 | |||||||||||
Nhà ông Khuê | Giáp Đất Cao su | 1,3 | |||||||||||||
Quốc lộ 14 | Trường Hoàng Diệu | 1,2 | |||||||||||||
Nhà ông Nghệ | Suối ông Công | 1,2 | |||||||||||||
Nhà ông Lố | Suối ông Công | 1,2 | |||||||||||||
4 | Các khu vực còn lại | 1,0 | |||||||||||||
III.4 | Xã Đắk N'Đrót |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Đức Mạnh | Giáp xã Đăk R'La | 1,2 | |||||||||||
2 | Đường 304 | Quốc lộ 14 | Cầu suối Đăk Gôn 1 (đầu buôn Đăk Me) | 1,1 | |||||||||||
3 | Các khu vực còn lại | 1,0 | |||||||||||||
III.5 | Xã Đắk Lao |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk) | Giáp Huyện đội Đắk Mil | Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) | 1,3 | |||||||||||
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) | Giáp ranh xã Đức Mạnh | 1,1 | |||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông) | Giáp ranh thị trấn | Cây xăng Anh Tuấn | 1,2 | |||||||||||
Cây xăng Anh Tuấn | Giáp ranh xã Thuận An | 1,1 | |||||||||||||
3 | Quốc lộ 14C | Giáp đường Trần Phú đi QL14 C | Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) | 1,1 | |||||||||||
Lâm trường Đắk Mil | Đập 6B | 1,3 | |||||||||||||
Đập 6B | Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken | 1,1 | |||||||||||||
Trạm Biên phòng Đắk Ken | Hết quy hoạch khu dân cư | 1,2 | |||||||||||||
22 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
III.6 | Xã Đức Minh |
|
| 1,0 | |||||||||||
III.7 | Xã Long Sơn |
|
| 1,0 | |||||||||||
III.8 | Xã Đắk Sắk |
|
| 1,0 | |||||||||||
III.9 | Xã Đắk Gằn |
|
| 1,0 | |||||||||||
III.10 | Xã Thuận An |
|
| 1,0 | |||||||||||
IV | HUYỆN TUY ĐỨC |
|
|
| |||||||||||
IV.l | Xã Quảng Tân | 1,0 | |||||||||||||
IV.2 | Xã Đắk R'tíh | 1,0 | |||||||||||||
IV.3 | Xã Đắk Ngo | 1,1 | |||||||||||||
IV.4 | Xã Quảng Tâm | 1,0 | |||||||||||||
IV.5 | Xã Đắk Búk So | 1,0 | |||||||||||||
IV.6 | Xã Quảng Trực | 1,0 | |||||||||||||
V | HUYỆN ĐẮK GLONG |
|
|
| |||||||||||
V.l | Xã Quảng Khê | 1,1 | |||||||||||||
V.2 | Xă Quảng Sơn | 1,0 | |||||||||||||
V.3 | Xã Quảng Hòa | 1,0 | |||||||||||||
V.4 | Xã Đắk Ha | 1,0 | |||||||||||||
V.5 | Xã Đắk R’Măng | 1,0 | |||||||||||||
V.6 | Xã Đắk Som | 1,0 | |||||||||||||
V.7 | Xã Đắk Plao | 1,0 | |||||||||||||
VI | HUYỆN ĐẮK SONG |
|
|
| |||||||||||
VI.1 | Thị trấn Đức An |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn và xã Nam Bình | Cổng huyện đội |
| |||||||||||
- Phía đông (trái) | 1,2 | ||||||||||||||
- Phía tây (phải) | 1,2 | ||||||||||||||
Cổng Huyện đội | Dịch vụ công |
| |||||||||||||
- Phía đông (trái) | 1,2 | ||||||||||||||
- Phía tây (phải) | 1,2 | ||||||||||||||
Dịch vụ công | Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp |
| |||||||||||||
- Phía đông (trái) | 1,2 | ||||||||||||||
- Phía tây (phải) | 1,2 | ||||||||||||||
Ngân hàng nông nghiệp | Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) | 1,1 | |||||||||||||
Đường vào Thuận Hà (Kiểm lâm) | Km 809 | 1,1 | |||||||||||||
Km 809 | Giáp ranh giới xã Nâm N’Jang | 1,2 | |||||||||||||
2 | Đường xuống đập Đắk Rlong | Km0 (ngã 3 bưu điện) | Km 0 (ngã 3 bưu điện) + 150 m | 1,1 | |||||||||||
Km 0 (ngã 3 bưu điện) + 150 m | Xuống Đập Đắk Rlong | 1,2 | |||||||||||||
3 | Đường hành chính | Chi cục thuế (QL 14) | QL14 (giáp Viện kiểm sát) | 1,2 | |||||||||||
Huyện ủy (QL14) | Đường khu hành chính | 1,0 | |||||||||||||
Kho bạc (QL14) | Đường khu hành chính | 1,0 | |||||||||||||
4 | Đường đi thôn 10 (Đăk N'Drung) | Từ QL 14 | Ranh giới xã Đắk N’Drung | 1,2 | |||||||||||
5 | Đường vào thôn 6 (Ma Nham - Trung tâm y tế) | Km 0 (quốc lộ 14) | Hết Bệnh viện | 1,2 | |||||||||||
Bệnh viện | Ranh giới xã Nam Bình | 1,2 | |||||||||||||
6 | Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính | Km 0 (quốc lộ 14) | Km 0 + 150m | 1,2 | |||||||||||
7 | Khu tái định cư (sau huyện đội) các trục đường chính | 1,2 | |||||||||||||
8 | Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An | 1,2 | |||||||||||||
9 | Đường đi xã Thuận Hà | Km0 QL 14 (Hạt Kiểm lâm) | Km 0 QL 14 (Hạt Kiểm lâm) + 200m | 1,2 | |||||||||||
10 | Đường vào Đài phát thanh và truyền hình | Km 0 QL 14 (Đài Phát thanh Truyền hình) | Km 0 QL 14 (Đài Phát thanh và truyền hình) + 400 m | 1,2 | |||||||||||
Đoạn đường còn lại của đường vào Đài phát thanh truyền hình | 1,2 | ||||||||||||||
11 | Khu dân cư phía nam sát UBND thị trấn Đức An | 1,2 | |||||||||||||
12 | Đường vào khu nhà công vụ giáo viên | Km0 QL 14 | Km0 QL 14 + 600 m | 1,2 | |||||||||||
13 | Đường vào xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình | Km0 QL14 | Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình | 1,2 | |||||||||||
14 | Ranh giới giữa Tổ 3 và Tổ 4 | Km0 QL14 | Ranh giới thị trấn | 1,2 | |||||||||||
15 | Đường nối | Trường Tiểu học Chu Văn An | Đường nối với đường xuống đập Đắk Rlong | 1,2 | |||||||||||
16 | Các khu vực còn lại | 1,1 | |||||||||||||
VI.2 | Xã Nam Bình |
| |||||||||||||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Giáp ranh giới xã Thuận Hạnh | Ngã 3 Đức An (Trạm y tế mới) | 1,1 | |||||||||||
Ngã 3 Đức An (Trạm y tế mới) | Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y tế cũ) | 1,2 | |||||||||||||
Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y tế cũ) | Cây Xăng Đình Diệm | 1,2 | |||||||||||||
Cây xăng Đình Diệm | Hềt trụ sở đoàn 505 | 1,2 | |||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 C | Ngã 3 Đức An QL14C | QL14C Km0+250m | 1,2 | |||||||||||
QL14C Km0+250m | Cầu Thuận Hà | 1,2 | |||||||||||||
3 | Các khu vực còn lại | 1,0 | |||||||||||||
VI.3 | Xã Thuận Hà | 1,0 | |||||||||||||
VI.4 | Xã Nâm N’Jang |
| |||||||||||||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn Đức An | Ranh giới thị trấn Đức An + 200 m | 1,2 | |||||||||||
Ranh giới thị trấn Đức An +200 m | Cầu 20 + 100 m | 1,0 | |||||||||||||
Cầu 20 + 100 m | Ngã 4 cầu 20 +100m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã 4 cầu 20 +100m | Giáp ranh giới xã Trường Xuân | 1,0 | |||||||||||||
2 | Đường vào thủy điện | km 0 Ngã 3 vào thủy điện | km0 ngã 3 vào thủy điện +500m | 1,1 | |||||||||||
3 | Đường tỉnh lộ 686 | Quốc lộ 14 (ngã 4 cầu 20) | Hết Trường Nguyễn Văn Trỗi | 1,1 | |||||||||||
Ngã 3 thôn 8 | Đập nước (ranh giới xã Đắk N'Drung) | 1,1 | |||||||||||||
Quốc lộ 14 (ngã 4 cầu 20) | Lâm trường Đắk N’Tao | 1,1 | |||||||||||||
Lâm trường Đắk N’Tao | Trạm QLBVR (công ty lâm nghiệp Đắk N’Tao) | 1,1 | |||||||||||||
4 | Đường liên xã Nâm N’Jang - Đắk N’Drung | Ngã 3 tỉnh lộ 686 đi thôn 5 | Giáp ranh giới xã Đắk N’Drung | 1,1 | |||||||||||
5 | Các khu vực còn lại | 1,0 | |||||||||||||
VI.5 | Xã Thuận Hạnh | 1,0 | |||||||||||||
VI.6 | Xã Trường Xuân | 1,1 | |||||||||||||
VI.7 | Xã Đắk Mol | 1,0 | |||||||||||||
VI.8 | Xã Đắk N’Drung | 1,0 | |||||||||||||
VI.9 | Xã Đắk Hòa | 1,0 | |||||||||||||
VII | HUYỆN CƯ JÚT |
|
|
| |||||||||||
VII.1 | Thị trấn EaTIing |
| |||||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành |
| |||||||||||||
| Về phía Đăk Lăk | Cửa hàng xe máy Bảo Long | Hết cửa hàng xe máy Lai Hương | 1,3 | |||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã 5 đường Ngô Quyền | Cổng nhà ông Trị (Km0 + 110m) | 1,3 | |||||||||||
3 | Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô) | Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa khối 4) | 1,3 | |||||||||||
4 | Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) | Km 0 QL 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành) | Hết khu phố chợ(Ngã ba đường sau chợ) | 1,3 | |||||||||||
Ngã 3 dốc đá | Cống ngã 5 nhà ông Tòng | 1,3 | |||||||||||||
Ngã 3 dốc đá | Ngã ba nhà ông Chế | 1,2 | |||||||||||||
Ngã 3 nhà ông Chế | Cống ngã 5 nhà ông Tòng | 1,3 | |||||||||||||
5 | Đường nhà ông Khoa | Từ cổng văn hoá khối 7 | Ngã ba đường vào khối 7 | 1,3 | |||||||||||
6 | Đường Ngô Quyền (Vào Trung tâm Chính trị) | Km0 Ngã 5 Nguyễn Tất Thành | Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn | 1,3 | |||||||||||
Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn | Ngã ba đường Lê Hồng Phong | 1,3 | |||||||||||||
7 | Đường Lê Lợi (Đường Lê Lợi) | Ngã ba đường Nơ Trang Gưr | Ngã ba (Hoa viên Hồ Trúc) | 1,3 | |||||||||||
8 | Đường vào nhà máy | Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Nhà máy điều (Cổng chính) | 1,3 | |||||||||||
Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Nhà máy điều (Cổng phụ) | 1,3 | |||||||||||||
9 | Đường Lê Quý Đôn (Tuyến 2 Bon U2) | Ngã ba đường Nguyễn Đình Chiểu (Chùa Huệ Đức) | Ngã tư giáp đường Y Ngông | 1,3 | |||||||||||
10 | Đường Y Ngông (Tuyến 2 Bon U2) | Ngã tư giáp đường Lê Quý Đôn | Ngã ba đường Nơ Trang Gưr | 1,3 | |||||||||||
11 | Đường Bà Triệu (Đường vào khối 4) | Km 0 Ngã ba đường Hùng Vương | Km 0 + 150m (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | 1,3 | |||||||||||
Km 0 + 150 m (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông Chính) | 1,3 | |||||||||||||
Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông Chính) | Ngã ba đường đội 7 | 1,3 | |||||||||||||
12 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (Cạnh Chùa Huệ Đức) | Km0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường Lê Hồng Phong | 1,3 | |||||||||||
13 | Đường đội 7 | Km 0 (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | Km 0 + 500m | 1,3 | |||||||||||
14 | Đường vào khu tập thể huyện | Ngã ba đường Hai Bà Trưng | Ngã ba đường vào khối 7 | 1,3 | |||||||||||
15 | Đường Quang Trung | Ngã tư Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình) | Đập Hồ Trúc | 1,3 | |||||||||||
Km 0 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành giáp bệnh viện) | Km 0 + 300m | 1,3 | |||||||||||||
16 | Đường vào Nhà rông Bon U3 (Cạnh trụ điện 500Kv) | Km 0 Nguyễn Văn Linh | Km0 + 700m (Nhà rông Bon U3) | 1,3 | |||||||||||
17 | Đường Y Bí Alêô (Tuyến 2 bon U3) | Ngã ba hường DT nội trú | Ngã ba nhà ông Vận | 1,3 | |||||||||||
Ngã ba nhà ông Vận | Đến đường Phan Chu Trinh | 1,3 | |||||||||||||
18 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã ba Trần Hưng Đạo | Giáp đường Lê Hồng Phong | 1,3 | |||||||||||
19 | Các khu vực còn lại |
|
| 1,2 | |||||||||||
VII.2 | Xã Tâm Thắng |
|
| 1,0 | |||||||||||
VII.3 | Xã Trúc Sơn |
|
|
| |||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn | Cổng Công ty Tân Phát | 1,2 | |||||||||||
Cổng Công ty Tân Phát | Giáp xã Đắk Gằn | 1,2 | |||||||||||||
2 | Đất ở các khu vực còn lại | 1,0 | |||||||||||||
VII.4 | Xã Cư K'Nia |
|
| 1,0 | |||||||||||
VII.5 | Xã Nam Dong |
|
|
| |||||||||||
1 | Các trục đường chính | Cầu sắt (Giáp ranh Tâm Thắng) | Cách Ngã ba nhà bà Chín - 100m | 1,1 | |||||||||||
Ngã ba nhà bà Chín -100m | Ngã ba nhà ông Nghiệp - 50m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã ba nhà ông Nghiệp - 50m | Ngã ba Khánh Bạc - 50m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã ba Khánh Bạc -50m | Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) - 50m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) - 50m | Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai) + 50m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai) + 50m | Ngã tư Minh Ánh - 50m | 1,1 | |||||||||||||
Ngã tư Minh Ánh-50m | Ngã ba phân trường thôn 1 - 50m | 1,1 | |||||||||||||
2 | Đường đi xã Đắk Win | Ngã tư chợ Nam Dong | Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm | 1,2 | |||||||||||
Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm | Ngã ba nhà ông Quýnh+50m | 1,2 | |||||||||||||
3 | Đường vào Trường Tiểu học Lương Thế Vinh | Ngã ba thôn ba (Nhà ông Lai) | Cổng trường Tiểu học Lương Thế Vinh | 1,2 | |||||||||||
4 | Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá, thôn buôn | Cầu sắt | Ngã ba Khánh Bạc | 1,2 | |||||||||||
Ngã ba Khánh Bạc | Ngã tư Minh Ánh | 1,2 | |||||||||||||
Ngã tư Minh Ánh | Giáp ranh xã Eapo | 1,2 | |||||||||||||
5 | Đất ở các khu vực còn lại |
|
| 1,0 | |||||||||||
VII.6 | Xã Đắk Rông |
|
| 1,0 | |||||||||||
VII.7 | Xã Ea Pô |
|
| 1,0 | |||||||||||
VII.8 | Xã Đắk Wil |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII | HUYỆN KRÔNG NÔ |
|
|
| |||||||||||
VIII.1 | Thị trấn Đắk Mâm |
|
|
| |||||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Cột mốc Km số 16 TL684 (cầu 1, giáp Xã Nam Đà) | Ngã tư Bến xe | 1,2 | |||||||||||
Ngã 4 Bến xe | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | 1,2 | |||||||||||||
2 | Đường Tôn Đức Thắng | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện | 1,1 | |||||||||||
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện | Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường MG Họa Mi) | 1,1 | |||||||||||||
3 | Đường Nơ Trang Long | Ngã Tư bến xe | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | 1,2 | |||||||||||
4 | Đường Hùng Vương | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | Đến hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình | 1,2 | |||||||||||
Đến hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình | Đến Cầu Đỏ | 1,2 | |||||||||||||
5 | Đường tỉnh lộ 683 | Cầu Đỏ (thôn Đắk Hà) | Ngã 3 buôn Dốc Linh | 1,1 | |||||||||||
Ngã 3 buôn Dốc Linh | Hướng đi xã Nam Xuân + 300m | 1,1 | |||||||||||||
Hướng đi xã Nam Xuân + 300m | Cầu cháy | 1,1 | |||||||||||||
Ngã 3 buôn Dốc Linh (Đường đi Tân Thành) | Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih | 1,1 | |||||||||||||
Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih | Đường đi vào Mỏ đá | 1,1 | |||||||||||||
Đường đi vào Mỏ đá | Giáp ranh xã Tân Thành | 1,1 | |||||||||||||
6 | Chu Văn An + Lê Thánh Tông | Ngã 3 tỉnh lộ 684 cũ (Trường THPT) | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | 1,2 | |||||||||||
7 | Đường Quang Trung + Huỳnh Thúc Kháng | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 tổ dân phố số 3 | 1,2 | |||||||||||
8 | Đường Trần Phú | Ngã tư Bến xe | Ngã 3 tổ dân phố số 3 | 1,2 | |||||||||||
9 | Đường Võ Văn Kiệt | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 giáp QL 28 (tỉnh lộ 4 cũ) (qua trụ sở UBND huyện) | 1,2 | |||||||||||
10 | Đường Lê Duẩn | Ngã 3 chợ huyện | Tổ dân phố số 3 (giáp đường nhựa) | 1,2 | |||||||||||
11 | Đường Phan Bội Châu | Ngã 3 huyện Ủy (đi qua hội trường tổ 2) | Đến ngã 3 Công an huyện | 1,1 | |||||||||||
12 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Ngã 3 tỉnh lộ 684 (cũ) | Đi đài truyền thanh huyện | 1,2 | |||||||||||
13 | Đường Phạm Văn Đồng | Từ giáp đường N13 (gần chợ) | Đi tổ dân phố số 3 | 1,2 | |||||||||||
14 | Đường Lý Thái Tổ | Từ giáp đường N13 (gần chợ) | Giáp đường N7 (tỉnh lộ 683 nối dài) | 1,2 | |||||||||||
15 | Đất ở các trục đường nhựa khu trung tâm Thị trấn | 1,1 | |||||||||||||
16 | Đất ở các ven trục đường còn lại của khu Trung tâm Thị trấn | 1,1 | |||||||||||||
17 | Các tuyến đường bê tông trong khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm | 1,1 | |||||||||||||
18 | Các tuyến đường bê tông ven trung tâm thị trấn Đắk Mâm | 1,1 | |||||||||||||
19 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 Nông-Lâm (giáp Tỉnh lộ 683) | đường vào nghĩa địa thị trấn (giáp Tỉnh lộ 683) | 1,1 | |||||||||||
20 | Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng | 1,1 | |||||||||||||
21 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 1,1 | |||||||||||||
22 |
| Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường MG Họa Mi) | Giáp ranh xã Đắk Drô (Ngã 3 trung tâm giáo dục thường xuyên) | 1,1 | |||||||||||
23 |
| Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường MG Họa Mi) hướng đi Buôn Choah | Giáp ranh xã Đăk Drô | 1,1 | |||||||||||
VIII.2 | Xã Đắk Drô |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.3 | Xã Nam Đà |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.4 | Xã Đắk Sôr |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.5 | Xã Tân Thành |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.6 | Xã Nâm N’Đir |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIIL7 | Xã Quảng Phú |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.8 | Xã Đức Xuyên |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.9 | Xã buôn Choah |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII. 10 | Xã Nâm Nung |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.11 | Xã Nam Xuân |
|
| 1,0 | |||||||||||
VIII.12 | Xã Đắk Nang |
|
| 1,0 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 để tính thu tiền sử dụng và thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 4 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018
- 2 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 10 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 11 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 19 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 21 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 để tính thu tiền sử dụng và thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 3 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018
- 10 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018