ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2014/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU GIỮA CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU LIỀN KỀ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổng hợp vào danh mục các văn bản bãi bỏ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2014/QĐ-UBND và Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về Bảng giá các loại lâm sản và động vật rừng thông thường còn sống sau khi xử lý tịch thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1208/2006/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong lĩnh vực đất đai và Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 57/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4133/2015/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 8 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2014/QĐ-UBND và Quyết định 53/2015/QĐ-UBND về Bảng giá các loại lâm sản và động vật rừng thông thường còn sống sau khi xử lý tịch thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1208/2006/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong lĩnh vực đất đai và Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 57/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4133/2015/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre