ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 914/TTr-STC ngày 05/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng (sau đây gọi tắt là Hội thi, Cuộc thi) trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân, tập thể có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ đạt giải tại các Hội thi, Cuộc thi.
b) Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; các tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức xét tặng giải thưởng tại Hội thi, Cuộc thi.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức cho Hội thi, Cuộc thi được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí theo phân cấp hiện hành để tổ chức Hội thi, Cuộc thi;
2. Nguồn kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ đoạt giải thưởng tại Hội thi, Cuộc thi.
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Giải nhất | 25 triệu đồng/giải |
2 | Giải nhì | 20 triệu đồng/giải |
3 | Giải ba | 15 triệu đồng/giải |
4 | Giải khuyến khích | 5 triệu đồng/giải |
b) Đối với Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng
STT | Nội dung | Mức chi |
1 | Giải đặc biệt | 10 triệu đồng/giải |
2 | Giải nhất | 8 triệu đồng/giải |
3 | Giải nhì | 5 triệu đồng/giải |
4 | Giải ba | 4 triệu đồng/giải |
5 | Giải khuyến khích | 3 triệu đồng/giải |
2. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.500.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài;
b) Họp Hội đồng giám khảo: Chủ tịch Hội đồng 500.000 đồng/người/buổi; Ủy viên, Thư ký 300.000 đồng/người/buổi;
3. Chi thù lao thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký, Tổ giúp việc trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi theo kế hoạch tổ chức Hội thi, Cuộc thi được cấp thẩm quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức 300.000 đồng/người/tháng;
b) Ban Thư ký, Tổ Giúp việc 200.000 đồng/người/tháng.
4. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Lai Châu quy định chế độ công tác phí, chế độ chi Hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
5. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban Tổ chức Hội thi, Cuộc thi phê duyệt, gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải;
b) Tổ chức lễ phát động, lễ tổng kết và trao giải cho các Hội thi, Cuộc thi (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp đến lễ phát động, lễ tổng kết và trao giải);
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải;
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu và thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng).
6. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2020.
2. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn
- 5 Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi đối với các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang