- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 3 Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 12/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá
- 9 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình thẩm định giá tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 60/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định một số nội dung về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ được mua, đi thuê phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị có sử dụng nguồn vốn ngân sách (không bao gồm tài sản là: Thuốc, trang thiết bị y tế; các nhóm tài sản là vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng hoặc các nhóm tài sản là vật tư, thiết bị nhưng không phải vật liệu xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư); phân công thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước và trình tự thực hiện thẩm định.
2. Các quy định khác về thẩm định giá không quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang; Các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương thuộc tỉnh hỗ trợ kinh phí (sau đây gọi chung các cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Phân công thực hiện thẩm định giá tài sản của cơ quan nhà nước
1. Sở Tài chính là cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện thẩm định giá thuộc các trường hợp:
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê có giá trị từ trên 500 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 2.000 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Giang giao Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố Bắc Giang (gọi chung là Phòng TC-KH cấp huyện) thực hiện thẩm định giá thuộc trường hợp:
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 300 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.
3. Hội đồng thẩm định giá tài sản nhà nước (gọi tắt là Hội đồng thẩm định giá):
a) Thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá:
- Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập (Sở Tài chính là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh);
- Hội đồng thẩm định giá cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thành lập (Phòng TC-KH cấp huyện là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá cấp huyện);
- Hội đồng thẩm định giá tại các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả Hội đồng thẩm định giá tại các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập (bộ phận Tài chính - Kế toán của các cơ quan, đơn vị là bộ phận Thường trực Hội đồng thẩm định giá).
b) Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh thực hiện thẩm định giá thuộc các trường hợp:
- Mua tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc bí mật nhà nước.
- Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê trên 10.000 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê.
- Các trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định giá cấp huyện thực hiện thẩm định giá đối với các trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Hội đồng thẩm định giá của các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh thực hiện thẩm định giá đối với trường hợp: Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
đ) Hội đồng thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị còn lại thực hiện thẩm định giá đối với trường hợp: Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê.
Điều 4. Trình tự thẩm định giá của nhà nước
1. Hồ sơ yêu cầu thẩm định giá:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Văn bản đề nghị thẩm định giá thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Quy trình tiếp nhận:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu thẩm định giá thì Sở Tài chính, Phòng TC-KH cấp huyện hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá có văn bản yêu cầu các cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ không đúng, không đầy đủ theo quy định).
3. Thời hạn trả kết quả thẩm định giá:
a) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Sở Tài chính, Phòng TC-KH, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Sở Tài chính, Phòng TC-KH cấp huyện có trách nhiệm thẩm định giá và có văn bản trả lời kết quả thẩm định giá:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và không thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, có dưới 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, có trên 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
b) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh, cấp huyện, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Thường trực Hội đồng thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có dưới 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước từ 30 đến dưới 100 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có trên 100 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
c) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá của các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì bộ phận Thường trực Hội đồng thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
d) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá tại các các cơ quan, đơn vị còn lại:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
đ) Trường hợp tài sản thẩm định giá mang tính chất chuyên ngành, không phổ biến trên thị trường, mang tính đặt hàng hoặc phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan khi thực hiện thẩm định giá thì gia hạn thời gian thẩm định thêm không quá 05 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều này.
Báo cáo thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá hoặc bộ phận chuyên môn, cán bộ của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá thực hiện theo Phụ lục số 02; Văn bản trả lời thẩm định giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá hiện theo Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về thẩm định giá trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, đánh giá kết quả thẩm định giá và báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Tài chính trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định giá định kỳ báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm đánh giá kết quả thẩm định giá, gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo theo quy định; cập nhập thông tin kết quả mua sắm lên cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh Bắc Giang.
Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này.
3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bắc Giang, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Tên cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định giá
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Đơn vị yêu cầu thẩm định giá: ........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………............ Fax: …………………………………
Tài khoản số: .....................................................................................................
Đề nghị ..................... thẩm định giá của tài sản theo danh mục chi tiết cụ thể như sau:
1. Tên loại tài sản: .............................................................................................
(Nếu nhiều Danh mục tài sản đề nghị theo mẫu Danh mục chi tiết tài sản đề nghị thẩm định giá kèm theo).
2. Đặc điểm, quy cách, thông số kinh tế - kỹ thuật (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...): ............................................
.....................................................................................................................................
3. Chất lượng: Đã qua sử dụng: □ ; Mới 100%: □
4. Số lượng: .......................................................................................................
5. Giá trị đề nghị thẩm định giá: ........................................................................
6. Mục đích thẩm định giá: ................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Nguồn vốn thực hiện (phân loại nguồn vốn nếu có từ 2 nguồn trở lên):
.................................................................................................................................
8. Địa điểm thẩm định giá: ................................................................................
9. Thời điểm thẩm định giá (cụ thể tháng, năm): ..............................................
10. Tên người liên hệ: .........................................Điện thoại: ............................
11. Giấy tờ kèm theo tài sản bao gồm: cơ sở đề xuất giá thẩm định và các tài liệu khác có liên quan
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DANH MỤC CHI TIẾT TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của .................................................. về việc đề nghị thẩm định giá tài sản của nhà nước)
TT | TÊN TÀI SẢN | Đặc điểm, quy cách, thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đề nghị thẩm định | Ghi chú | |
Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
| ............ |
| .............. |
|
Lưu ý (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ HOẶC BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN, CÁN BỘ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..BC-TĐG | …….,ngày…tháng…năm …….. |
BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng .... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số....... ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá: ...........................
Trên cơ sở các tài liệu do …………….... cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); với phương pháp thẩm định giá ............... được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản............. tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn: ......................................................................
(viết bằng chữ: .................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..
.........1........báo cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........2........ làm cơ sở ...........3........... theo quy định của pháp luật hiện hành./.
| TM. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ |
hoặc
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH | TRƯỞNG BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN THUỘC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ |
hoặc
(Đối với thẩm quyền của Phòng Tài chính - Kế hoạch)
| CÁN BỘ THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN TRẢ LỜI THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..,ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của ........... tại Báo cáo thẩm định giá ...............
Theo đề nghị/ yêu cầu của ……….. tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
................4................. thông báo kết quả thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng .... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số....... ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá: ...........................
Trên cơ sở các tài liệu do …………….... cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu có); với phương pháp thẩm định giá ............... được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản............. tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn: ......................................................................
(viết bằng chữ: .................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá (nếu có): ……………..
.........4........ thông báo cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........5........
làm cơ sở ...........6........... theo quy định của pháp luật hiện hành./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIAO THẨM ĐỊNH GIÁ |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ 06 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ CẢ NĂM
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | …….,ngày……tháng…..năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Báo cáo: 06 tháng đầu năm/cả năm ….
(Kèm theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của .................................................. về việc báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản của nhà nước)
1. Kết quả thẩm định giá
TT | TÊN TÀI SẢN | Đặc điểm, quy cách chính (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đề nghị thẩm định | Giá thẩm định | Ghi chú | ||
Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5x6 | 8 | 9 = 5x8 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
| ............ |
|
|
| .............. |
|
2. Đề xuất, kiến nghị
………………………………………………………………………………………………
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình thẩm định giá tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước