- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Văn bản: Tờ trình số 28/TTr-STNMT ngày 28/02/2022; số 1371/STNMT-CCQLĐĐ ngày 21/4/2022; Báo cáo thẩm định số 14/BC-STP ngày 28/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá các loại đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố như sau:
1. Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, cụ thể:
1.1. Giá đất huyện An Dương: Bảng 6.1;
1.2. Giá đất huyện An Lão: Bảng 6.2;
1.3. Giá đất huyện Kiến Thụy: Bảng 6.3;
1.4. Giá đất huyện Tiên Lãng: Bảng 6.4;
1.5. Giá đất huyện Vĩnh Bảo: Bảng 6.5;
1.6. Giá đất huyện Cát Hải: Bảng 6.6;
1.7. Giá đất huyện Thủy Nguyên: Bảng 6.7;
2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị, cụ thể:
2.1. Giá đất quận Hồng Bàng: Bảng 7.1;
2.2. Giá đất quận Lê Chân: Bảng 7.2;
2.3. Giá đất quận Ngô Quyền: Bảng 7.3;
2.4. Giá đất quận Hải An: Bảng 7.4;
2.5. Giá đất quận Kiến An: Bảng 7.5;
2.6. Giá đất quận Dương Kinh: Bảng 7.6;
2.7. Giá đất quận Đồ Sơn: Bảng 7.7;
2.8. Giá đất huyện An Dương: Bảng 7.8;
2.9. Giá đất huyện An Lão: Bảng 7.9;
2.10. Giá đất huyện Kiến Thụy: Bảng 7.10;
2.11. Giá đất huyện Tiên Lãng: Bảng 7.11;
2.12. Giá đất huyện Vĩnh Bảo: Bảng 7.12;
2.13. Giá đất huyện Cát Hải: Bảng 7.13;
2.14. Giá đất huyện Thủy Nguyên: Bảng 7.14;
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08/5/2022.
3. Các nội dung khác tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý thi hành.
4. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục xử lý theo quy định về giá đất tại bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Giao thông và Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND và 10/2021/NQ-HĐND về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024)
- 4 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND và 01/2022/QĐ-UBND