NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/1997/QĐ-NH2 | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 04-12-1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:
1- Tài khoản 456 "Tiền ký quỹ bảo lãnh".
Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4561 - Ngân hàng Quốc doanh
4562 - Ngân hàng Thương mại cổ phần
4565 - Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài
4566 - Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4569 - Tổ chức tín dụng khác
Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh nộp vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền ký quỹ bảo lãnh của các Ngân hàng bảo lãnh đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tiểu khoản theo từng Ngân hàng bảo lãnh gửi tiền.
* Khi Ngân hàng bảo lãnh ký Quỹ bảo lãnh vào Ngân hàng Nhà nước thì hạch toán:
Nợ TK Tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng bảo lãnh nộp tiền ký Quỹ bảo lãnh
Có TK Tiền ký Quỹ bảo lãnh
2- Tài khoản 466 "Tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ".
Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ của các Ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4661- Ngân hàng Quốc doanh
4662- Ngân hàng Thương mại cổ phần
4665- Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài
4666- Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4669- Tổ chức tín dụng khác
Nội dung hạch toán tài khoản 466 giống như nội dung hạch toán tài khoản 456.
3- Bổ sung vào tài khoản 633 "Tạm ứng xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản" hai tài khoản cấp III sau:
6331- Tạm ứng xây dựng nhỏ
6332- Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Hai tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán số tiền tạm ứng trong phạm vi dự toán đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt cho xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
Bên Có ghi: - Số tiền được thu hồi tạm ứng.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dự Nợ: - Phản ảnh số tiền đang tạm ứng chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng đơn vị, cá nhân tạm ứng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
- 1 Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 3 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 1 Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)