- 1 Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực môi trường
- 2 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các Dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 4 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 306/2017/QĐ-UBND về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đất đai và bảo vệ môi trường do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 3752/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quyết định 4713/QĐ-UBND về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Xét đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 105/TTr- STNMT ngày 05 tháng 3 năm 2020, Sở Nội vụ tại Tờ trình số 35/TTr-SNV ngày 10 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Quyết định việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua việc lấy ý kiến và tổ chức lấy ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại tiết a, điểm 4, Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ). Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực thẩm định) có trách nhiệm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại tiết b, điểm 4, Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ). Sau khi hoàn thành công tác thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực thẩm định) có trách nhiệm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
3. Tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm 5, Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Xác nhận hoàn thành công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của các Khu công nghiệp và cơ sở đang hoạt động thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại điểm 7, Khoản 19, Điều 3, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về những nhiệm vụ được ủy quyền.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền là 05 năm (60 tháng) kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu Trung ương có quy định mới, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực môi trường; Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các Dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 306/2017/QĐ-UBND về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đất đai và bảo vệ môi trường do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực môi trường
- 5 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các Dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 3752/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quyết định 4713/QĐ-UBND về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2022 về Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thẩm định, kiểm tra việc cấp, cấp đổi, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 10 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện một số nội dung liên quan đến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường