- 1 Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 4 Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 5 Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 7 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2217/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2011-2015”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 776 /TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2011- 2015” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Từng bước phát triển, nâng cao chất lượng công tác văn thư, lưu trữ góp phần tích cực cho công tác cải cách hành chính, tăng trưởng kinh tế, xã hội.
- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức về vai trò của công tác văn thư, lưu trữ để đẩy mạnh sự quan tâm trong chỉ đạo, điều hành, triển khai các hoạt động cụ thể.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ và cán bộ quản lý lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Trang bị kiến thức, nâng cao năng lực, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, đủ năng lực thực thi công vụ.
- Nâng cao nhận thức về công tác văn thư, lưu trữ cho đội ngũ cán bộ là lãnh đạo các sở ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đến năm 2013, có 100% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ trong toàn tỉnh chưa có trình độ chuyên môn được chuẩn hóa đào tạo nghiệp vụ 03 tháng trở lên.
- Đến năm 2015, có 100% cán bộ quản lý công tác văn thư, lưu trữ được đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
- Đến năm 2015, có 100% cán bộ quản lý công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị thuộc sở ban ngành cấp tỉnh; các phòng ban chuyên môn cấp huyện được tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ.
3. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện Đề án 1.959.480.000 đồng
(Một tỷ chín trăm năm mươi chín triệu, bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn)
- Nguồn ngân sách gồm:
+ Ngân sách tỉnh.
+ Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, tổ chức và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
4. Các giải pháp phát triển công tác văn thư, lưu trữ:
- Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển công tác văn thư, lưu trữ.
- Xây dựng, đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ quản lý công tác văn thư, lưu trữ.
5. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nội vụ cơ quan thường trực thực hiện Đề án:
- Tham mưu Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính quản lý, sử dụng và điều hành nguồn vốn thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành triển khai có hiệu quả các hoạt động của Đề án.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án; báo cáo định kỳ việc thực hiện Đề án; Thành lập Ban điều hành Đề án để kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án ở các sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
c) Sở Tài chính:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị kinh phí triển khai thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, đầu tư đối với các chính sách, hoạt động trong Đề án; phối hợp với các cơ quan liên quan để giám sát việc thực hiện Đề án theo lĩnh vực chuyên môn quản lý.
d) Các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị để xây dựng kế hoạch hoạt động, lồng ghép nội dung Đề án vào hoạt động của đơn vị và thực hiện có hiệu quả Đề án trong cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
- 2 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho cán bộ là Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Chương trình khung bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 6 Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 7 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 8 Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 1 Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Chương trình khung bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho cán bộ là Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020