UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2224/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/07/1999 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung quyết định số 17/2008/QĐ - TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên Sở Xây dựng Tài chính tại Tờ trình số 23/2009/TTLS ngày 08/09/2009; đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 176 TTr/SXD-QLN ngày 28/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Loại nhà, Cấp hạng nhà | BIỆT THỰ | NHÀ Ở THÔNG THƯỜNG (CẤP) | ||||||
I | II | III | IV | I | II | III | IV | |
Giá: đồng/m2 sử dụng/tháng | 7.900 | 9.500 |
|
| 4.800 | 4.400 | 4.300 | 2.900 |
Mức giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
(Có Phụ lục hệ số và hướng dẫn cách xác định giá cho thuê nhà kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng có trách nhiệm thông báo giá thuê nhà tính theo quy định tại Quyết định này cho các hộ đang thuê nhà biết để thực hiện và trả tiền theo đúng quy định.
- Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
- Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 1965 QĐ/UB ngày 13/12/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Tài chính, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
( Ban hành kèm Quyết định số 2224 /2010/QĐ- UBND ngày 22 /12/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
Mức giá cho thuê nhà ở được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 2224/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố được xác định trên các nhóm hệ số điều chỉnh sau đây:
1. Hệ số cấp đô thị (K1): Hải Phòng thuộc loại đô thị loại I nên hệ số cấp đô thị có giá trị số bằng không (K1= 0)
2. Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2):
- Mức I: Gồm các đường phố loại I và loại II theo quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “Trung tâm”-tại Thông tư số 11/2008/TT- BXD của Bộ Xây dựng)
- Mức II: Gồm các đường phố loại III và loại IV theo quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “Cận trung tâm”- tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
- Mức III: Gồm các đường phố còn lại và nhà trong ngõ (ngõ ≤ 2m) của mức I, II quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “ven nội”- tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Hệ số khu vực | Mức I- Đường phố Loại I + Loại II (trung tâm) | Mức II- Đường phố Loại III + Loại IV (Cận trung tâm) | Mức III- Đường phố còn lại (ven nội) |
Trị số K2 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
3. Hệ số tầng cao (K3):
Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI trở lên |
Trị số K3 | + 0,15 | +0,05 | + 0,00 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,30 |
Do đặc thù quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng có hợp đồng thuê nhà với tầng lửng và tầng hầm mà trong Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ chưa quy định; Ủy ban nhân dân thành phố quy định cụ thể như sau:
- Hệ số tầng lửng: K=- 0,15 (tương đương giảm 15% giá chuẩn tầng tương ứng)
- Hệ số tầng hầm (độ cao dưới 1,9m): K= - 0,20 (tương đương giảm 20% giá chuẩn tầng 1).
4. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật Hệ số | Tốt | Trung bình | Kém |
Trị số K4 | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
5. Cách xác định giá cho thuê nhà ở:
Tiền thuê nhà trả cho toàn bộ diện tích sử dụng | = | Giá chuẩn theo quy định | X | (1 + hệ số K1+ K2 + K3 + K4) | X | Diện tích sử dụng tương ứng với giá cho thuê |
6. Thuế suất giá trị gia tăng (VAT):
- Mức thuế áp dụng cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, với thuế suất 10%.
- 1 Quyết định 644/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 644/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1 Quyết định 41/2010/QĐ-UB về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP Về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Chính phủ ban hành
- 5 Luật Nhà ở 2005