ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2228/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyét định này:
1. Tập đơn giá nhân công xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầy tư xây dựng (Thông tư số 01/2015/TT-BXD) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 01.
2. Bảng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với dự toán xây dựng công trình sử dụng các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND tỉnh Khánh Hòa công bố so với đơn giá nhân công xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 02.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD căn cứ nội dung công bố tại
Điều 3. Quy định việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
a) Dự toán xây dựng công trình của các dự án, công trình xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì không phải thực hiện việc lập và phê duyệt lại; nếu chưa được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì tiến hành tính toán điều chỉnh chi phí nhân công (kể cả nhân công trong chi phí máy thi công) theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD hoặc tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo các hệ số điều chỉnh tương ứng quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này nếu chưa tính toán điều chỉnh trực tiếp như hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
b) Khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp việc điều chỉnh dự toán làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Điều chỉnh dự toán gói thầu xây dựng:
a) Đối với các gói thầu đã thực hiện việc đóng, mở thầu theo quy định của Luật Đấu thầu trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục các công việc đánh giá xét chọn nhà thầu theo nội dung của hồ sơ mời thầu được phê duyệt và các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu, không phải điều chỉnh lại giá trị dự toán gói thầu.
b) Đối với các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu nhưng chưa thực hiện việc đóng, mở thầu theo quy định của Luật Đấu thầu trước khi Quyết định này có hiệu lực thì Chủ đầu tư phải tổ chức xác định, cập nhật dự toán gói thầu xây dựng (điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo các hệ số điều chỉnh tương ứng quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này), thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để đánh giá lựa chọn nhà thầu xây dựng theo các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu. Đồng thời Chủ đầu tư phải thông báo cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu về sự thay đổi, điều chỉnh này để các nhà thầu có căn cứ tính toán, xác định giá dự thầu.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
a) Đối với các hợp đồng xây dựng đã ký trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng đã có hiệu lực nhưng không trái với các quy định có liên quan tại thời điểm ký hợp đồng.
b) Đối với các hợp đồng xây dựng được ký sau ngày 15/5/2015 thì giá trị hợp đồng căn cứ trên cơ sở giá dự toán gói thầu quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) và các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình thực hiện theo các quy định pháp lý liên quan và quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do UBND tỉnh cho phép bằng văn bản trước ngày 15/5/2015 thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Công bố kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Xác định đơn giá nhân công:
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau: GNC = LNC x HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- LNC : mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015. Cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
(Nha Trang, Cam Ranh) | (Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh) | (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) |
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 |
II. Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng tỉnh Khánh Hòa:
1. Bảng số 1: Đơn giá công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | |
1 | 128.173 | 145.538 | 119.231 | 135.385 | 113.269 | 128.615 |
2 | 151.327 | 171.173 | 140.769 | 159.231 | 133.731 | 151.269 |
3 | 178.615 | 201.769 | 166.154 | 187.692 | 157.846 | 178.308 |
3,5 | 194.740 | 219.135 | 181.154 | 203.846 | 172.096 | 193.654 |
4 | 210.865 | 236.500 | 196.154 | 220.000 | 186.346 | 209.000 |
4,5 | 229.885 | 257.587 | 213.846 | 239.615 | 203.154 | 227.635 |
5 | 248.904 | 278.673 | 231.538 | 259.231 | 219.962 | 246.269 |
6 | 294.385 | 327.462 | 273.846 | 304.615 | 260.154 | 289.385 |
7 | 347.308 | 384.519 | 323.077 | 357.692 | 306.923 | 339.808 |
Ghi chú:
a/ Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
b/ Nhóm II:
- Các công tác khác không thuộc nhóm I.
2. Bảng số 2: Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
1 | 193.500 | 180.000 | 171.000 |
2 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
3 | 244.769 | 227.692 | 216.308 |
4 | 270.404 | 251.538 | 238.962 |
5 | 296.038 | 275.385 | 261.615 |
6 | 321.673 | 299.231 | 284.269 |
7 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
8 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
3. Bảng số 3: Đơn giá nhân công nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
1 | 516.827 | 480.769 | 456.731 |
2 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc hệ số lương tại bảng số 3.
4. Bảng số 4: Đơn giá công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
1 | 180.269 | 207.558 | 247.250 | 167.692 | 193.077 | 230.000 | 159.308 | 183.423 | 2:18.500 |
2 | 212.519 | 243.115 | 289.423 | 197.692 | 226.154 | 269.231 | 187.808 | 214.846 | 255.769 |
3 | 252.212 | 284.462 | 339.865 | 234.615 | 264.615 | 316.154 | 222.885 | 251.385 | 300.346 |
4 | 297.692 | 334.904 | 398.577 | 276.923 | 311.538 | 370.769 | 263.077 | 295.962 | 352.231 |
Ghi chú:
Nhóm 1:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải- xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn máy nén thử đường ống công suất 170CV;
Nhóm 2:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7 5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
Nhóm 3:
- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
5. Bảng số 5: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng 5.1: Đơn giá ngày công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt | Nội dung | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 1 | Bậc 2 | ||
1 | Vùng 2: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 308.442 | 323.327 | 342.346 | 360.538 |
b | Thuyền phó 1, máy 1 | 262.135 | 272.885 | 293.558 | 310.923 |
c | Thuyền phó 2, máy 2 | 219.962 | 232.365 | 242.288 | 256.346 |
2 | Vùng 3: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 286.923 | 300.769 | 318.462 | 335.385 |
b | Thuyền phó 1, máy 1 | 243.846 | 253.846 | 273.077 | 289.231 |
c | Thuyền phó 2, máy 2 | 204.615 | 216.154 | 225.385 | 238.462 |
3 | Vùng 4: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 272.577 | 285.731 | 302.538 | 318.615 |
b | Thuyền phó 1, máy 1 | 231.654 | 241.154 | 259.423 | 274769 |
c | Thuyền phó 2, máy 2 | 194.385 | 205.346 | 214.115 | 226.538 |
Ghi chú:
Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.;
Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc..
Bảng 5.2: Đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị tính: đồng/ngày công
stt | Nội dung | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 |
1 | Vùng 2: |
|
|
|
|
a | Thủy thủ | 159.596 | 180.269 | 207.558 | 234.019 |
b | Thợ máy, thợ điện | 169.519 | 194.327 | 219.962 | 247.250 |
2 | Vùng 3: |
|
|
|
|
a | Thủy thủ | 148.462 | 167.692 | 193.077 | 217.692 |
b | Thợ máy, thợ điện | 157.692 | 180.769 | 204.615 | 230.000 |
3 | Vùng 4: |
|
|
|
|
a | Thủy thủ | 141.038 | 159.308 | 183.423 | 206.808 |
b | Thợ máy, thợ điện | 149.808 | 171.731 | 194.385 | 218.500 |
Bảng 5.3: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt | Nội dung | Tàu hút dưới 150m3/h | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||
|
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 1 | Bậc 2 |
1 | Vùng 2: |
|
|
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 323.327 | 344.000 | 361.365 | 387.000 | 403.538 | 429.173 |
b | Máy trưởng | 289.423 | 308.442 | 344.000 | 361.365 | 389.481 | 419.250 |
c | Điện trưởng |
|
|
|
| 344.000 | 360.538 |
d | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 287.769 | 306.788 | 338.212 | 355.577 | 387.000 | 406,846 |
e | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 262.135 | 289.423 | 308.442 | 323.327 | 361.365 | 387.000 |
2 | Vùng 3: |
|
|
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 300.769 | 320.000 | 336.154 | 360.000 | 375.385 | 399.231 |
b | Máy trưởng | 269.231 | 286.923 | 320.000 | 336.154 | 362.308 | 390.000 |
c | Điện trưởng |
|
|
|
| 320.000 | 335.385 |
d | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 267.692 | 285.385 | 314.615 | 330.769 | 360.000 | 378.462 |
e | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 243.846 | 269.231 | 286.923 | 300.769 | 336.154 | 360.000 |
3 | Vùng 4: |
|
|
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng | 285.731 | 304.000 | 319.346 | 342.000 | 356.615 | 379.269 |
b | Máy trưởng | 255.769 | 272.577 | 304.000 | 319.346 | 344.192 | 370.500 |
c | Điện trưởng |
|
|
|
| 304.000 | 318.615 |
d | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 254.308 | 271.115 | 298.885 | 314.231 | 342.000 | 359.538 |
e | Kỹ thuật viên cuốc 2 | 231.654 | 255.769 | 272.577 | 285.731 | 319.346 | 342.000 |
Bảng 5.4: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Stt | Nội dung | Từ 300m3/h đến 800m3/h | Từ 800m3/ trở lên | ||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 1 | Bậc 2 | ||
1 | Vùng 2: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng tàu hút bụng | 429.173 | 447.365 | 447.365 | 475.481 |
b | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 406.846 | 429.173 | 429.173 | 447.365 |
c | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 361.365 | 387.000 | 387.000 | 406.846 |
d | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 387.000 | 406.846 | 406.846 | 429.173 |
e | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 344.000 | 361.365 | 361.365 | 387.000 |
2 | Vùng 3: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng tàu hút bụng | 399.231 | 416.154 | 416.154 | 442.308 |
b | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 378.462 | 399.231 | 399.231 | 416.154 |
c | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 336.154 | 360.000 | 360.000 | 378.462 |
d | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 360.000 | 378.462 | 378.462 | 399.231 |
e | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 320.000 | 336.154 | 336.154 | 360.000 |
3 | Vùng 4: |
|
|
|
|
a | Thuyền trưởng tàu hút bụng | 379.269 | 395.346 | 395.346 | 420.192 |
b | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 359.538 | 379.269 | 379.269 | 395.346 |
c | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 319.346 | 342.000 | 342.000 | 359.538 |
d | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 342.000 | 359.538 | 359.538 | 379.269 |
e | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 304.000 | 319.346 | 319.346 | 342.000 |
6. Bảng số 6: Đơn giá ngày công thợ lặn
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt | Nội dung | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 |
1 | Vùng 2: |
|
|
|
|
a | Thợ lặn | 247.250 | 271.231 | 307.615 | 343.173 |
b | Thợ lặn cấp I | 386.173 | 435.788 |
|
|
c | Thợ lặn cấp II | 475.481 |
|
|
|
2 | Vùng 3: |
|
|
|
|
a | Thợ lặn | 230.000 | 252.308 | 286.154 | 319 231 |
b | Thợ lặn cấp I | 359.231 | 405.385 |
|
|
c | Thợ lặn cấp II | 442.308 |
|
|
|
3 | Vùng 4: |
|
|
|
|
a | Thợ lặn | 218.500 | 239.692 | 271.846 | 303 269 |
b | Thợ lặn cấp I | 341.269 | 385.115 |
|
|
c | Thợ lặn cấp II | 420.192 |
|
|
|
(Công bố kèm theo Quyết định số 2228 /QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số thứ tự | Đơn giá | Nhóm lương | Vùng II (Nha Trang, Cam Ranh) | Vùng III (Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh) | Vùng IV (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) | |||
KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | |||
1 | Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt: | Nhóm II | 3,774 | 1,331 | 3,511 | 1,305 | 3,335 | 1,287 |
2 | Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng: | Nhóm I | 3,560 | 1,331 | 3,311 | 1,305 | 3,146 | 1,287 |
Nhóm II | 3,984 | 3,705 | 3,520 | |||||
3 | Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát: | Nhóm II (Nhóm I) | 3,182 |
| 2,960 |
| 2,812 |
|
4 | Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng: | Nhóm I | 2,803 | 1,247 | 2,607 | 1,221 | 2,477 | 1,199 |
Nhóm II | 3,145 | 2,926 | 2,779 | |||||
5 | Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng: | Nhóm I | 1,050 | 0,997 | 0,977 | 0,975 | 0,928 | 0,960 |
Nhóm II | 1,175 | 1,093 | 1,038 | |||||
6 | Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt: | Nhóm II | 1,112 | 0,997 | 1,035 | 0,975 | 0,983 | 0,960 |
7 | Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát: | Nhóm I | 0,950 |
| 0,884 |
| 0,840 |
|
8 | Đơn giá xây dựng công trình xây dựng – Phần sửa chữa | Nhóm I | 1,050 | 0,997 | 0,977 | 0,975 | 0,928 | 0,960 |
Nhóm II | 1,175 | 1,093 | 1,038 |
Ghi chú:
1/ Các hệ số tại phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng của các bộ đơn giá công bố tại các Quyết định số 667/QĐ-UBND, 668/QĐ-UBND, 669/QĐ-UBND, 670/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa không còn hiệu lực áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2/ Hệ số chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn giá số thứ tự 1, 2, 3, 4:
Hệ số điều chỉnh trên đã bao gồm phần điều chỉnh theo giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 (Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 như sau: Giá nhiên liệu dầu là 10.667 đồng/lít; giá xăng là 11.000 đồng/lít và giá điện là 1.006 đồng/kwh. Giá đã bao gồm thuế VAT).
3/ Hệ số điều chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn giá số thứ tự 5, 6, 7, 8:
Hệ số điều chỉnh giá cả máy trên được tính trên cơ sở giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm Quý III/2013 (theo giá nhiên liệu, năng lượng đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
4/ Khi lập dự toán chi phí xây dựng, phải xác định lại giá (trước thuế) các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3) tính theo mức giá tại thời điểm lập dự toán, khu vực xây dựng công trình và tính toán bù trừ chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng vào chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, kể cả phần chênh lệch của chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ theo hệ số quy định so với chi phí nhiên liệu, năng lượng chính (nếu có).
- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Công văn 290/SXD-KTKHXD&HT năm 2016 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Hướng dẫn 265/HD-SXD năm 2016 về tạm thời điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Hướng dẫn 6764/HD-UBND năm 2015 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hoặc công bố theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 6 Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11 Công văn 160/SXD-KTXD&VLXD năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT- BXD về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12 Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 13 Luật Xây dựng 2014
- 14 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2014 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa
- 15 Luật đấu thầu 2013
- 16 Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2008 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2008 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 19 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Đơn giá Khảo sát Xây dựng khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 20 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Hướng dẫn 6764/HD-UBND năm 2015 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hoặc công bố theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 5 Công văn 160/SXD-KTXD&VLXD năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT- BXD về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6 Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Điều 2 Quyết định 992/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9 Hướng dẫn 265/HD-SXD năm 2016 về tạm thời điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Công văn 290/SXD-KTKHXD&HT năm 2016 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa