Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2230/QĐ-UBND

An Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới tại Tờ trình số 1494/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 334/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+ (6)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

36.906,07

100,00

36.906,07

 

36.906,07

100,00

1

Đất nông nghiệp

27.908,90

75,62

27.064,07

-375,41

26.688,66

72,32

1.1

Đất trồng lúa

17.834,02

48,32

17.499,00

-5.410,20

12.088,80

32,76

 

T. đó: Đất chuyên trồng lúa nước

17.834,02

48,32

17.499,00

-5.410,20

12.088,80

32,76

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.616,97

12,51

4.141,00

-319,51

3.821,49

10,35

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.907,41

13,30

4.817,00

5.200,18

10.017,18

27,14

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

550,50

1,49

599,00

151,29

750,29

2,03

1.5

Đất nông nghiệp khác

 

 

 

 

10,90

0,03

2

Đất phi nông nghiệp

8.997,17

24,38

9.842,00

375,41

10.217,41

27,68

2.1

Đất quốc phòng

23,50

0,06

30,00

0,09

30,09

0,08

2.2

Đất an ninh

0,90

0,00

5,00

-0,36

4,64

0,01

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

100,00

 

100,00

0,27

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

 

 

130,00

21,23

151,23

0,41

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

4,52

0,01

39,00

185,95

224,95

0,61

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

109,51

0,30

179,00

43,82

222,82

0,60

2.8

Đất SD cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã

2.220,94

6,02

2.657,00

-48,32

2.608,68

7,07

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.9.1

Đất cơ sở văn hóa

0,64

0,01

10,00

-6,29

3,71

0,01

2.9.2

Đất cơ sở y tế

5,73

0,02

8,00

-0,13

7,87

0,02

2.9.3

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

63,64

0,17

84,00

-0,34

83,66

0,23

2.9.4

Đất cơ sở thể dục thể thao

18,67

0,05

39,00

-3,31

35,69

0,10

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

0,29

0,01

 

 

0,29

0,01

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

4,22

0,01

8,00

-1,78

6,22

0,02

2.13

Đất ở tại nông thôn

2.376,22

6,44

2.531,00

84,73

2.615,73

7,09

2.14

Đất ở tại đô thị

132,95

0,36

144,00

111,42

255,42

0,69

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

17,94

0,05

25,00

-0,34

24,66

0,07

2.16

Đất XD trụ sở của tổ chức SN

 

 

 

 

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

43,64

0,12

44,00

1,02

45,02

0,12

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

56,41

0,15

60,00

0,35

60,35

0,16

2.20

Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm

113,52

0,31

 

 

113,52

0,31

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

 

 

 

 

4,17

0,01

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

1,63

0,00

 

 

5,37

0,01

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

11,99

0,03

 

 

11,99

0,03

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

3.878,98

10,51

 

 

3.732,25

10,11

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị*

1.259,14

3,41

1.259,15

2.312,20

3.571,34

9,68

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chí nh (ha)

TT. Chợ Mới

TT. Mỹ Luông

Xã Kiến An

Xã Mỹ Hội Đông

Xã Long Điền A

Xã Tấn Mỹ

Xã Long Điền B

Xã Kiến Thành

Xã Mỹ Hiệp

Xã Mỹ An

Xã Nhơn Mỹ

Xã Long Giang

Xã Long Kiến

Xã Bình Phước Xuân

Xã An Thạnh Trung

Xã Hội An

Xã Hòa Bình

Xã Hòa An

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.343,59

149,72

111,11

36,83

23,43

62,47

179,14

14,82

10,37

7,53

127,22

52,49

40,23

16,01

13,89

219,89

138,15

50,49

89,80

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

511,02

98,94

82,29

5,70

6,32

35,52

-

2,27

1,47

-

92,72

13,83

2,94

4,79

-

93,90

33,14

16,76

20,43

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

511,02

98,94

82,29

5,70

6,32

35,52

-

2,27

1,47

-

92,72

13,83

2,94

4,79

-

93,90

33,14

16,76

20,43

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

554,84

4,02

8,90

23,63

10,80

13,80

149,34

6,50

4,42

-

10,45

27,20

11,08

9,20

-

107,66

89,82

24,15

53,87

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

277,73

46,76

19,92

7,50

6,31

13,15

29,80

6,05

4,48

7,53

24,05

11,46

26,21

2,02

13,89

18,33

15,19

9,58

15,50

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

4.447,90

-

143,70

300,90

37,40

312,00

374,71

252,60

69,20

-

132,35

249,63

205,37

276,50

-

1.024,84

595,90

352,80

120,00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

4.373,26

-

143,70

300,90

37,40

312,00

374,71

252,60

69,20

-

132,35

230,70

192,40

276,50

-

982,10

595,90

352,80

120,00

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

42,74

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

42,74

-

-

-

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

31,90

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

18,93

12,97

-

-

-

-

-

-

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới có trách nhiệm:

1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới được phê duyệt; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đến năm 2020 của huyện.

2. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đảm bảo thống nhất chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện. Có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện.

3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa. Có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là tại các khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

6. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- TT.TU, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Chợ Mới;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng