- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2231/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2579/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội tại Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan điều chỉnh quy trình nội bộ (thứ tự 24) ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý sửa đổi, bổ sung TTHC |
Cấp, cấp lại sổ bảo trợ xã hội | 05 ngày làm việc | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục: Cấp, cấp lại sổ bảo trợ xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân hoặc người giám hộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và ra phiếu hẹn, trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện giải quyết.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại sổ bảo trợ xã hội đúng đối tượng quy định và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 4. Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến lấy sổ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp, cấp lại sổ bảo trợ xã hội có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Sổ bảo trợ xã hội được cấp lại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn và mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
- 1 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành; sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 2904/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ một số thủ tục hành chính, lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 4453/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 2921/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa