- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 6 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1676/TTr- SCT ngày 07 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương tham mưu dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa; sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU NỔ, TIỀN CHẤT NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2239/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nhóm 04 thủ tục: “Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương; Cấp sửa đổi bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương’’.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối với nhóm thủ tục này công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 07 ngày làm việc. Sau đó gửi đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 02 ngày để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này 10 ngày làm việc là phù hợp. Ngoài ra việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho tổ chức, cá nhân, mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính ở địa phương.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điểm a Khoản 4 Điều 11 và Điểm c Khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực như sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.3. Lợi ích đơn giản hóa chung của 04 thủ tục hành chính
Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 33.3%.
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ, tiền chất nổ (02 Thủ tục)
Nhóm 02 thủ tục: “Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương”.
1. Đối với thủ tục Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 18 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối với nhóm thủ tục này công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Sau đó gửi đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 02 ngày để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết TTHC nhóm thủ tục này là 13 ngày làm việc là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại điểm a,b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 15 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ như sau:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều 12 của Nghị định này phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức đề nghị.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 12 của Nghị định này phải tổ chức kiểm tra.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 12 của Nghị định này thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tiết kiệm thời gian chờ đợi cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 27,8%.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Chỉ cần 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho thương nhân. Việc cắt giảm thời gian không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận kịp thời, nhanh chóng mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính ở địa phương.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi một số nội dung tại tại điểm a,b Khoản 3 và Khoản 5 Điều 10 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị.
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tiết kiệm thời gian chờ đợi cho đối tượng thực hiện TTHC;
Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so với quy định hiện hành là: 25%.
- 1 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 2 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 1682/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình năm 2022