- 1 Luật Đất đai 1993
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3 Nghị định 45-CP năm 1996 bổ sung điều 10 Nghị định 60/CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 4 Thông tư 57-TC/TCT hướng dẫn thi hành Nghị định 45/CP-1996 bổ sung Điều 10 Nghị định 60/CP-1994 về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 7 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 9 Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về giá, phân loại, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 11 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất, phân khu vực đất, phân loại đường phố, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013
- 12 Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014
- 13 Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/1998/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 09 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CỦA UBND TỈNH ĐÃ BAN HÀNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Đất đai ban hành ngày 14/7/1993;
Căn cứ Nghị định số 45/CP ngày 03/8/1996 về việc bổ sung điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đô thị;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 57/TC-TCT ngày 23/9/1996 của Bộ Tài chính về thi hành Nghị định số 45/CP ngày 03/8/1996 của Chính phủ;
Xét tờ trình của ông Trưởng ban chỉ đạo chính sách nhà ở đất ở tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung Điều 8 của bản quy định về thu tiền sử dụng đất ban hành tại Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 01/12/1994 của UBND tỉnh Lào Cai được quy định lại như sau:
Việc thu tiền sử dụng đất khi xét hợp thức hóa để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị đối với các trường hợp không có giấy tờ hợp lệ:
1. Trường hợp đất đã được sử dụng làm đất ở ổn định trước ngày 18/12/1980 (ngày ban hành Hiến pháp năm 1980), nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không tranh chấp và được UBND phường, xã hoặc thị trấn chứng nhận thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp đất đã sử dụng làm đất ở ổn định từ ngày 18/12/1980 đến ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai có hiệu lực). Nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không có tranh chấp thì nộp 20% tiền sử dụng đất tính theo Quyết định 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 của UBND tỉnh cân đối với thị xã Lào Cai, các huyện, thị xã còn lại tính theo Quyết định số 1358/QĐ-UB ngày 18/11/1995 của UBND tỉnh.
3. Trường hợp đất sử dụng làm đất ở ổn định sau ngày 15/10/1993 nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền ở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở nhưng phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định của UBND tỉnh.
4. Trường hợp đất sử dụng làm đất ở ổn định tại thị xã Lào Cai từ ngày 01/10/1991 đến ngày 15/10/1993 nếu có giấy tờ chứng nhận đất thổ cư trước tháng 02/1979, đã có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/10/1993, nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không tranh chấp và được chứng nhận của UBND phường, xã thì được nộp tiền sử dụng đất tính theo đền bù đất nông nghiệp tại Quyết định số 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 của UBND tỉnh Lào Cai.
5. Không truy thu, truy hoàn đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thực hiện theo Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở đô thị.
6. Khi thu tiền sử dụng đất và cấp quyền sử dụng đất ở để hợp thức hóa về thủ tục thực hiện theo Thông tư số 57/TC-TCT ngày 23/9/1996 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định 45/CP của Chính phủ.
Điều 2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo đền bù đất nông nghiệp như quy định tại Quyết định số 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 và số 1358/QĐ-UB ngày 18/11/1995 của UBND tỉnh Lào Cai được giảm tiền sử dụng đất (tính theo %) theo các đường phố, hệ số đường và vị trí lô đất hoặc hạng đất như sau:
1. Đô thị loại 4 và loại 5:
Bảng 1:
Đơn vị %
Loại đô thị | Loại đường | Hệ số đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại IV Thị xã Lào cai | 2 | 0,8 | 0 | 30 | 72 | 92 |
| 0,8 | 0 | 22 | 70 | 92 | |
3 | 0,9 | 0 | 22 | 70 | 92 | |
| 1 | 0 | 22 | 70 | 92 | |
| 0,8 | 35 | 62 | 85 | 82 | |
4 | 0,9 | 27 | 57 | 83 | 95 | |
| 1 | 20 | 52 | 81 | 95 | |
Loại V TX Cam đường và các thị trấn trong tỉnh (theo QĐ số 1358) |
| 0,8 | 0 | 35 | 70 | 82 |
2 | 0,9 | 0 | 35 | 70 | 82 | |
| 0,8 | 42 | 65 | 82 | 82 | |
3 | 0,9 | 35 | 62 | 80 | 82 | |
| 1 | 30 | 58 | 78 | 82 |
2/ Đất ven đô thị, đầu mối giao thông và điểm dân cư tập trung :
Bảng 2:
Đơn vị %
Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
7 | 40 | 67 | 74 | 81 | 81 |
Điều 3.
1. Việc quản lý và sử dụng đất đai đô thị phải đúng theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt.
2. Định mức sử dụng đất đô thị cho một hộ gia đình không quá 120m2.
Trường hợp quy hoạch được duyệt đất 1 hộ diện tích lớn hơn 120m2 thì giao quyền sử dụng đất ở và thu tiền sử dụng đất ở với diện tích 120m2. Diện tích còn lại giao đất cho chủ hộ quản lý để làm khuôn viên, cây xanh không được xây dựng, không được chuyển nhượng (áp dụng cho một số khu của một số đô thị theo phân khu chức năng được duyệt).
Điều 4. Trong quá trình thực hiện cấp quyền sử dụng đất ở đô thị đối với trường hợp đã có quyết định giao đất nếu diện tích thực tế chênh lệch với diện tích ghi trong quyết định cấp thì thực hiện như sau:
1. Diện tích thực tế ít hơn diện tích ghi trong quyết định thì cấp và thu tiền sử dụng đất theo thực tế.
2. Nếu diện tích đất thực tế nhiều hơn diện tích ghi trong quyết định và nhỏ hơn hoặc bằng 120m2 thì diện tích tất cả lô đất được cấp quyền sử dụng và thu tiền sử dụng đất theo quy định của quyết định đã cấp.
3. Trường hợp diện tích thực tế nhiều hơn diện tích ghi trong quyết định và nhiều hơn 120m2 thì phần diện tích chênh lệch đó chia làm 2 mức để thu tiền sử dụng đất.
a) Phần diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 120m2 (120m2 trừ đi diện tích ghi trong quyết định) thực hiện như khoản 2 của điều này.
b) Phần diện tích lớn hơn 120m2 (diện tích thực tế trừ đi 120m2) thu theo 100% giá đất của UBND tỉnh quy định theo khung giá ban hành tại Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
4. Sau khi nộp đủ tiền sử dụng đất, chủ hộ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo diện tích thực tế.
Các trường hợp của khoản 2 và 3 điều này chỉ áp dụng đối với các hộ được giao đất không lấn chiếm, diện tích thực tế tăng do điều kiện địa hình mà phát sinh, phần diện tích đó không điều chỉnh sắp xếp sử dụng vào việc khác được và đảm bảo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 5. Bãi bỏ công văn số 410/CV-CT ngày 31/8/1996 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu tiền giao đất theo đề nghị của UBND thị xã Lào Cai.
Điều 6. Đối với một số huyện, thị xã đã thu tiền khi giao đất ở cho tổ chức, cá nhân trước thời điểm quy định thực hiện thu tiền sử dụng đất theo Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ phải tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý để giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân đã nộp tiền.
Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban chỉ đạo chính sách nhà ở, đất ở tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Địa chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các ban, ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Công văn 410/CV-CT về thu tiền giao đất theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Lào Cai
- 3 Quyết định 479/QĐ-UB năm 1994 về bản quy định thu tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 1 Chỉ thị 08/2005/CT-UBND triển khai Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Thông tư 57-TC/TCT hướng dẫn thi hành Nghị định 45/CP-1996 bổ sung Điều 10 Nghị định 60/CP-1994 về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 45-CP năm 1996 bổ sung điều 10 Nghị định 60/CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 4 Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 5 Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 7 Luật Đất đai 1993
- 1 Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Công văn 410/CV-CT về thu tiền giao đất theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Lào Cai
- 3 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 4 Chỉ thị 08/2005/CT-UBND triển khai Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận