BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/2/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày 22/4/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý “Chương trình Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”;
Căn cứ Thông tư số 348/2016/TT-BKHCN ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện “Chương trình Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương và Chánh Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi công lao động khoa học trong xây dựng dự toán chi của dự án thuộc “Chương trình Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025” theo Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư 55) như sau:
1. Công lao động khoa học thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ ứng dụng chuyển giao công nghệ (của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ):
a) Áp dụng định mức chi “thành viên thực hiện chính” đối với người tham gia chính có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên môn về lĩnh vực công nghệ ứng dụng, chuyển giao trong dự án: hệ số tiền công theo ngày là 0,49 đối với các dự án ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, hệ số tiền công theo ngày là 0,34 đối với dự án ở các vùng khác;
b) Áp dụng định mức chi “thành viên” đối với người tham gia có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên môn về lĩnh vực công nghệ ứng dụng, chuyển giao trong dự án: hệ số tiền công theo ngày là 0,25.
2. Công lao động khoa học thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận công nghệ (của Tổ chức chủ trì dự án):
a) Áp dụng định mức chi “thành viên” đối với chủ nhiệm dự án, thư ký khoa học và người tham gia có trình độ từ đại học trở lên: hệ số tiền công theo ngày là 0,25;
b) Áp dụng định mức chi đối với các chức danh “kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ” đối với người tham gia có trình độ từ trung cấp đến cao đẳng: hệ số tiền công theo ngày là 0,16.
3. Mức chi quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư 55.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2017, thay thế cho Quyết định số 3005/QĐ-BKHCN ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tạm thời về xây dựng dự toán chi công lao động khoa học của dự án thuộc “Chương trình Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”.
Điều 3. Các ông, bà thủ trưởng của: Tổ chức chủ trì, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, Vụ Phát triển Khoa học và Công nghệ địa phương, Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi, Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Nghị định 164/2018/NĐ-CP về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- 2 Công văn 1061/UBDT-CSDT năm 2017 về góp ý dự thảo Đề án theo Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 2480/QĐ-BKHCN năm 2017 về phê duyệt danh mục đặt hàng dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi, ủy quyền cho địa phương quản lý bắt đầu thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Công văn 2938/BKHCN-ƯDCN năm 2017 về cung cấp số liệu phục vụ tính toán tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị năm 2016-2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Công văn 8617/VPCP-KTTH về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 747/UBDT-CSDT năm 2017 về góp ý dự thảo Đề án tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Công văn 2120/VPCP-KTTH năm 2017 về rà soát dự án chuyển giao không bồi hoàn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Dự thảo Luật hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- 9 Hướng dẫn 22-HD/BTGTW tuyên truyền kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2017 và chủ trương, chính sách quan trọng về phát triển nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 10 Thông tư 348/2016/TT-BTC quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12 Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 16 Thông tư 02/2013/TT-BKHCN quy định đánh giá nghiệm thu dự án thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Quyết định 2999/QĐ-BKHCN năm 2011 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18 Thông tư liên tịch 101/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 101/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 2999/QĐ-BKHCN năm 2011 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Thông tư 02/2013/TT-BKHCN quy định đánh giá nghiệm thu dự án thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Dự thảo Luật hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- 5 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Hướng dẫn 22-HD/BTGTW tuyên truyền kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2017 và chủ trương, chính sách quan trọng về phát triển nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 7 Công văn 2120/VPCP-KTTH năm 2017 về rà soát dự án chuyển giao không bồi hoàn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 8617/VPCP-KTTH về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 2938/BKHCN-ƯDCN năm 2017 về cung cấp số liệu phục vụ tính toán tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị năm 2016-2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10 Công văn 1061/UBDT-CSDT năm 2017 về góp ý dự thảo Đề án theo Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11 Công văn 747/UBDT-CSDT năm 2017 về góp ý dự thảo Đề án tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12 Quyết định 2480/QĐ-BKHCN năm 2017 về phê duyệt danh mục đặt hàng dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi, ủy quyền cho địa phương quản lý bắt đầu thực hiện từ năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Nghị định 164/2018/NĐ-CP về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- 14 Công văn 1766/UBDT-CSDT năm 2020 hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15 Thông báo 2/TB-VPCP năm 2021 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Kết luận 61-KL/TW và Quyết định 673/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16 Thông báo 234/TB-BKHCN năm 2021 về kết luận của Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Trần Văn Tùng tại Hội nghị về hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2021 quy đinh chi tiết về quyết toán dự án ứng dụng công nghệ thông tin hoàn thành tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính