ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐ-CT | Quảng Trị, ngày 19 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 07 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành "Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015" thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh (Tờ trình số 31/TTr-BDT ngày 31/01/2013) và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình ... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; Chủ tịch UBND các xã vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-CT ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Dân tộc | |
1 | Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Dân tộc:
1. Thủ tục Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND tỉnh nhận hồ sơ đề nghị xét thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III của UBND huyện;
- Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III. Thành phần Hội đồng tư vấn tỉnh gồm: Một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên là đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa - Thể thao và Du lịch và một số sở, ngành liên quan. Mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tham gia;
- Bước 3: Hội đồng tư vấn tỉnh căn cứ báo cáo kết quả xét duyệt của Chủ tịch UBND các huyện và tình hình cụ thể của địa phương, trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ rà soát, xét duyệt các thôn đặc biệt khó khăn và các xã thuộc khu vực I, II, III;
- Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh làm văn bản gửi Ủy ban Dân tộc đề nghị phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III theo Mẫu biểu số 04, số 05 (kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012) và Biên bản họp Hội đồng tư vấn tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử; hoặc
- Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chủ tịch UBND huyện đề nghị UBND tỉnh xem xét kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn và xã thuộc khu vực I, II hoặc III của huyện;
- Danh sách thôn đặc biệt khó khăn theo Mẫu biểu số 04, số 05 (gửi kèm file điện tử);
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian hoàn thành tất cả các bước xét duyệt ở tỉnh không quá 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc tỉnh và một số sở, ngành liên quan; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24/10/2012)
- Mẫu 04: Tổng hợp kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn thuộc huyện, tỉnh;
- Mẫu 05: Tổng hợp kết quả xác định xã thuộc 3 khu vực I, II, III - vùng dân tộc và miền núi thuộc huyện, tỉnh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có (Điều 2, Điều 3 Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Thôn đặc biệt khó khăn: Là thôn có đủ 3 tiêu chí sau:
1. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 25% trở lên.
b) Có ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau:
- Trên 80% lao động chưa qua đào tạo nghề;
- Trên 50% số hộ không có nhà tiêu hợp vệ sinh;
- Trên 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2. Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
a) Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất;
b) Trên 50% diện tích đất canh tác có nhu cầu tưới tiêu, nhưng chưa được tưới tiêu.
c) Có 1 trong 2 yếu tố:
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thôn, bản;
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp.
3. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Chưa có đường giao thông từ thôn đến trung tâm xã được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới.
b) Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo theo quy định;
- Trên 30% số hộ chưa có điện sinh hoạt;
- Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng đạt chuẩn.
Xã thuộc vùng dân tộc và miền núi: Được xác định theo 3 khu vực:
- Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhất;
- Xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định;
- Xã khu vực I là các xã còn lại.
1. Tiêu chí xã khu vực III:
Xã khu vực III là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 20% trở lên.
c) Có ít nhất 3 trong 5 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa;
- Còn có ít nhất một thôn chưa có điện lưới quốc gia;
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế;
- Nhà văn hóa xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Còn từ 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề trên 60%;
- Trên 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
- Còn từ 20% số hộ trở lên thiếu đất sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn;
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp;
2. Tiêu chí xã khu vực II
Xã khu vực II là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
a) Có dưới 35% số thôn đặc biệt khó khăn (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20% đến dưới 45%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 20%.
c) Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã đến thôn chưa được nhựa hóa, bê tông hóa;
- Còn có thôn chưa có điện lưới;
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Có dưới 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề từ 30% đến dưới 60%;
- Có từ 30% đến dưới 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
- Còn từ 10% đến dưới 20% số hộ thiếu đất sản xuất theo quy định;
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
3. Tiêu chí xã khu vực I
Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc và miền núi không phải xã khu vực III và xã khu vực II.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
- Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015./.
Mẫu biểu số 04
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH…………………
(Kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện | Tên xã | Khu vực | Tên thôn | Thôn thuộc diện ĐBKK | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Tỷ lệ hộ cận nghèo) | Ghi chú | |||
2006-2010 | 2012-2015 | Tổng số | T.đó: Hộ là DTTS | Tổng số | T.đó: khẩu là DTTS | ||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải: Cột 2: Ghi tên tất cả các xã
Cột 3: Ghi khu vực xã vừa mới xác định theo tiêu chí ban hành tại QĐ số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012
Cột 4: Ghi tên tất cả các thôn
Cột 5 và 6: Đánh dấu X vào các thôn ĐBKK
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của thôn (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của thôn (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Mẫu biểu số 05
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH ……………………
(Kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) | Thuộc khu vực | Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) | Ghi chú | |||
2006- 2010 | 2012-2015 | Tổng số | T.đó: Hộ là DTTS | Tổng số | T.đó: khẩu là DTTS | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Huyện A | I | I | 1. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| III | II | 1. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| II | III | 1. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện B | I | I | 1. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| III | II | 1. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Toàn tỉnh |
| I | Tổng số xã, phường... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Cột 3: Ghi số khu vực của giai đoạn 2006-2010 theo số La Mã: I, II, III
Cột 4: Ghi số khu vực của giai đoạn 2012-2015 theo số La Mã: I, II, III
Cột 5: Ghi tên xã, phường, thị trấn
Cột 10: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của xã (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của xã (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi xã thuộc Miền núi (MN), Vùng cao (VC), xã an toàn khu (ATK); biên giới (BG), hải đảo (HĐ)
- 1 Quyết định 1033/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 222/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 330/QĐ-UBDT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành “xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015” do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Thông tư 01/2012/TT-UBDT hướng dẫn Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 319/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 9 Quyết định 464/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 11 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 319/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 222/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 464/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1033/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc