UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2244/1997/QĐ-UB | Ngày 30 tháng 05 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀI SẢN Ô TÔ, XE GẮN MÁY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và thông tư số 19TC/TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 193/CP;
Căn cứ quyết định số 93/TC-TCT ngày 21/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Nghệ An, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản ô tô, xe gắn máy.
Điều 2: Giá tính lệ phí trước bạ áp dụng như sau:
1. Đối với xe gắn máy.
Mức 1: Áp dụng cho xe chất lượng từ 90% đến 100%.
Mức 2: Áp dụng cho xe đã sử dụng chất lượng từ 70% đến dưới 90%, trường hợp xe nhập khẩu có chất lượng 70% đăng ký lần đầu vẫn áp dụng mức 2.
Mức 3: Áp dụng cho xe đã đăng ký sử dụng có chất lượng dưới 70% (không áp dụng đối với xe nhập khẩu đăng ký lần đầu).
2. Đối với tài sản xe ô tô.
Mức 1: áp dụng cho xe đăng ký lần đầu chất lượng còn mới chưa qua sử dụng.
Mức 2: áp dụng cho xe đã sử dụng nhưng thời gian sử dụng dưới 3 năm, trường hợp xe ô tô nhập khẩu đã sử dụng trên dưới 3 năm nếu đăng ký sử dụng lần đầu vẫn áp dụng mức 2.
Mức 3: Áp dụng cho xe đăng ký là xe đã qua nhiều chủ sử dụng, thời gian sử dụng từ 3 năm trở lên, hoặc xe bị tai nạn sử dụng dưới 3 năm (nhưng phải có hồ sơ chứng minh xe bị tai nạn hư hỏng nặng sửa chữa lại).
3. Giá trị ô tô, xe gắn máy tính lệ phí trước bạ là giá thực tế trên hóa đơn bán hàng (loại hóa đơn do Bộ tài chính ban hành) hoặc giá thực tế do người nộp lệ phí trước bạ tự kê khai (trong trường hợp không nhất thiết phải có hóa đơn quy định) nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ quy định tại quyết định này.
Điều 3: Một số trường hợp áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây:
1. Đối với ô tô, xe gắn máy mới 100% sản xuất lắp ráp trong nước trực tiếp bán cho các đối tượng đăng ký chủ sở hữu, sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng (hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành).
2. Trường hợp xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu không có trong bảng giá này hoặc những xe nhập khẩu hàng viện trợ, nhưng không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Thông tư số 42/TC-TCT ngày 01/6/1995 của Bộ Tài chính thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhập khẩu (CIF) công (+) thêm các khoản thuế (nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt).
3. Các loại xe tải do Mỹ sản xuất không có trong bảng giá này thì tính lệ phí trước bạ được áp dụng theo mức giá loại xe tải NISSAN của Nhật sản xuất, theo năm sản xuất và trọng tải.
4. Trường hợp xe gắn máy không quy định mức 2 và mức 3 khi tính lệ phí trước bạ Cục thuế Nghệ An căn cứ tỷ lệ % lúc trước bạ nhân (x) giá mức 1 để tính.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về giá tính lệ phí trước bạ tài sản ô tô, xe gắn máy trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Nghệ An, các ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| UBND TỈNH NGHỆ AN |
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1 Quyết định 6352/QĐ-STC năm 2014 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 6034/QĐ-STC năm 2014 ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-STC năm 2014 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 93-TC/QĐ/TCT năm 1997 ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản ôtô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 19-TC/TCT-1995 hướng dẫn Nghị định 193-CP-1994 về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 42 TC/TCT năm 1995 bổ sung Thông tư 19 TC/TCT-1995 về lệ phí trước bạ do Bộ tài chính ban hành
- 7 Nghị định 193-CP năm 1994 quy định về lệ phí trước bạ
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 5745/QĐ-STC năm 2014 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 6034/QĐ-STC năm 2014 ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 6352/QĐ-STC năm 2014 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành