Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2247/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ 

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 02/CV-TCKT ngày 28/01/2008 của Công ty TNHH cơ khí Thành Công, công văn số 171/CV-XN ngày 19/02/2008 của Chi nhánh công ty cổ phần TRAENCO xí nghiệp ô tô TRAENCO về việc thông báo giá bán xe ô tô và giá bán xe trên địa bàn thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại Quyết định số 23032/QĐ-CT ngày 21/11/2005 của Cục thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại xe

Năm sản xuất

Giá xe mới

 

PHẦN III

 

 

 

CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1997 VỀ SAU

 

 

 

CHƯƠNG I: XE DO CÁC HÃNG CỦA NHẬT SẢN XUẤT

 

 

 

E. XE Ô TÔ HIỆU HONDA

 

 

1

HONDA CRV-SX 2.0; 05 chỗ

2007

800

 

CHƯƠNG II: XE Ô TÔ ĐỨC

 

 

 

A. XE Ô TÔ HIỆU MERCEDES-BENZ

 

 

1

MERCEDES-BENZ C230 KOMPRESSOR 1.8; 05 chỗ

2005

1260

 

C. XE Ô TÔ HIỆU AUDI

 

 

1

AUDI A3 1.6; 05 chỗ

2005

600

 

CHƯƠNG V: XE Ô TÔ HÀN QUỐC

 

 

 

B. XE Ô TÔ HIỆU HYUNDAI 

 

 

1

HYUNDAI SANTA FE SLX 2.2; 07 chỗ

2008

800

 

CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ TRUNG QUỐC

 

 

1

CHERY SQR7080 0.8; 05 chỗ

2008

94

2

CHERY SQR7111S11 1.1; 05 chỗ

2008

101

3

CHERY SQR7110S11T 1.1; 05 chỗ

2008

103

4

CHERY SQR7130A15 1.3; 05 chỗ

2008

131

5

CHERY SQR7162A15 1.6; 05 chỗ

2008

141

6

CHERY SQR7180T11 1.8; 05 chỗ

2008

189

7

CHERY SQR7206T11T 2.0; 05 chỗ

2008

23..

 

CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM

 

 

 

M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT

 

 

1

QUANG KHOA – TĐ 4,5T; 4,5 Tấn

2007

130

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục Thuế ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn