Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 225/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT KIỂM ĐỊNH, CHI PHÍ DỰ TOÁN THỰC HIỆN LẬP QUY TRÌNH BẢO TRÌ 48 CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHƯA CÓ QUY TRÌNH BẢO TRÌ NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung và bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí bảo trì công trình;

Xét đề nghị của Giám đốc, Sở Xây dựng tại Tờ trình số 16/TTr-SXD ngày 21/01/2016 về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch và chi phí dự toán thực hiện khảo sát, kiểm định, lập quy trình bảo trì 48 công trình dân dụng chưa có quy trình bảo trì năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và chi phí dự toán thực hiện khảo sát, kiểm định, lập quy trình bào trì 48 công trình dân dụng chưa có quy trình bảo trì năm 2015 với danh mục cụ thể như sau:

Chi phí khảo sát, kiểm định, lập quy trình bảo trì được lập chi tiết cho từng công trình, kết quả cụ thể như sau:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

GIÁ TRỊ DỰ TOÁN
(ĐVT: đồng)

 

I. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

 

1

Trạm Y tế Phường 4

137.352.363

2

Trụ sở Thanh tra thành phố Vũng Tàu

152.054.206

3

Tòa án nhân dân thành phố Vũng Tàu

262.949.125

4

Trung tâm Giám định Y khoa

128.733.291

5

Trường Tiểu học Bàu Sen

365.286.789

6

Trường Tiểu học Hòa Bình

365.286.789

7

Trường THCS Thắng Nhì

437.984.405

8

Trường THCS Phước Thắng

310.147.615

9

Trường THPT Nguyễn Huệ

426.139.156

 

II. THÀNH PHỐ BÀ RỊA

 

10

Trung tâm Bảo trợ cô nhi khuyết tật

195.709.406

 

III. HUYỆN TÂN THÀNH

 

11

UBND xã Sông Soài - huyện Tân Thành

219.436.903

12

Trung tâm DS-KHH gia đình Tân Thành

125.966.428

13

Trường Tiểu Học Châu Pha A - Tân Thành

293.035.173

 

IV. HUYỆN CHÂU ĐỨC

 

14

Đội Quản lý thị trường số 5 - Châu Đức

122.290.092

15

Trường Mầm non Tuổi Thơ (Suối Rao)

139.528.236

16

Trường Tiểu học Quảng Thành - Châu Đức

220.005.273

17

Trung tâm Y tế huyện Châu Đức

291.717.180

18

Phòng Giáo dục huyện Châu Đức

122.290.092

19

Trường THCS Xà Bang - Châu Đức

221.441.785

20

Tòa án nhân dân huyện Châu Đức

122.290.092

21

Viện KS nhân dân huyện Châu Đức

122.290.092

22

Hội Liên hiệp phụ nữ. UBMTTQ

122.290.092

23

Trường Mầm non Sao Mai-Ngãi Giao

189.838.521

24

Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

397.016.880

25

Trường Tiểu học Phú Xuân - Châu Đức

318.575.881

26

Trường THCS Nguyễn Huệ - Châu Đức

318.575.881

27

Trung tâm Giáo dục thường xuyên Châu Đức

237.847.980

28

Trường Tiểu học Nghĩa Thành - Châu Đức

311.423.059

29

Trường Mầm non Ánh Dương - Châu Đức

122.290.092

30

Trường THPT Nguyễn Văn Cừ - Châu Đức

412.096.745

 

V. HUYỆN LONG ĐIỀN

 

31

Liên đoàn Lao động huyện

122.290.092

32

Trường TH Phạm Ngũ Lão

147.285.401

33

Trường TH Cao Văn Ngọc

359.100.406

34

Trường THCS Phạm Hồng Thái

237.847.980

35

Trường THCS Phạm Hữu Chí

499.368.938

36

Trường TH Tam Phước

291.160.797

37

Trường THCS Nguyễn Huệ

359.100.406

38

Trường THCS Mạc Đĩnh Chi

338.838.144

 

VI. HUYỆN XUYÊN MỘC

 

39

Trường TH Ngô Quyền

210.432.895

40

Trường THCS Tân Lâm

331.685.322

41

Trường TH Lê Lợi (Hòa Bình II)

122.290.092

42

Trường TH Trần Quốc Toản (TH Đội 3)

122.290.092

43

Trường THCS Quang Trung

291.160.797

44

Trường THPT Hòa Bình

190.169.511

45

Trường TH Trần Đại Nghĩa (Bưng Kè A)

237.847.980

46

Trường TH Bình Châu

258.110.242

 

VI. HUYỆN CÔN ĐẢO

 

47

Trường Mầm non Tuổi Thơ

371.849.543

48

Ban Quản lý phát triển Côn Đảo

166.814.310

 

Tổng cộng:

11.869.532.570

(Mười một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, năm trăm ba mươi hai ngàn, năm trăm bảy mươi đồng).

* Kế hoạch thực hiện

+ Quý I năm 2016 kiểm định 13 công trình, trong đó tại địa bàn thành phố Vũng Tàu: 09 công trình, thành phố Bà Rịa: 01 công trình, huyện Tân Thành: 03 công trình;

- Đến ngày 30/4/2016 hoàn thành báo cáo kết quả kiểm định;

- Đến ngày 30/5/2016 hoàn thành quy trình bảo trì.

+ Quý II năm 2016 kiểm định 17 công trình tại huyện Châu Đức:

- Đến ngày 30/7/2016 hoàn thành báo cáo kết quả kiểm định;

- Đến ngày 30/8/2016 hoàn thành quy trình bảo trì.

+ Quý III và Quý IV năm 2016 kiểm định 18 công trình, trong đó tại địa bàn huyện Long Điền: 08 công trình, huyện Xuyên Mộc: 08 công trình, huyện Côn Đảo: 02 công trình;

- Đến ngày 30/10/2016 hoàn thành báo cáo kết quả kiểm định;

- Đến ngày 30/11/2016 hoàn thành quy trình bảo trì.

+ Tháng 11 năm 2016 tiếp tục khảo sát và lập đề cương, dự toán cho các công trình trong danh mục của năm 2016.

(Nội dung chi tiết thể hiện trong hồ sơ do Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lập, đã được Sở Xây dựng thẩm định).

Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khảo sát, kiểm định, lập quy trình bảo trì theo hợp đồng ký kết với Sở Xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc và Côn Đảo; Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, TH, S5.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc