ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số: 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tại Tờ trình số: 48/TTr-VPĐP ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
1. Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới được áp dụng đối với các thôn thuộc phạm vi Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 (Quyết định số: 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn thuộc các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; khuyến khích các thôn của các xã còn lại tham gia triển khai thực hiện.
2. Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
1. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan tham mưu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí, quy trình xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020.
2. Các Sở, Ban, Ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của địa phương, hướng dẫn các xã, thôn tổ chức thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã thuộc phạm vi áp dụng tại Điều 2 có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 225/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Có Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận | Đạt | |
2 | Có quy ước, hương ước thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ gia đình cam kết thực hiện | Đạt | |
3 | Có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí hằng năm và cả giai đoạn, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận | Đạt | |
4 | Giao thông | 4.1. Đường trục thôn đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Trong đó được nhựa hóa, bê tông hóa đạt 70% trở lên | Đạt |
4.2. Đường ngõ, xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa. Trong đó được cứng hóa đạt 50% trở lên | Đạt | ||
4.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | Đạt | ||
4.4. Đường trục thôn, ngõ, xóm (tùy thuộc vào điều kiện thực tế) tổ chức trồng, chăm sóc hoa, cây cảnh hai bên đường | Đạt | ||
4.5. Có tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định | Đạt | ||
5 | Thủy lợi | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt từ 85% trở lên | Đạt |
6 | Điện | 6.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định | Đạt |
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện | ≥98% | ||
6.3. Ở các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm nơi đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng tạo cảnh quan môi trường đẹp | Đạt | ||
7 | Cơ sở vật chất văn hóa | 7.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định; có hàng rào xanh hoặc hàng rào khác được bao quanh; có công trình vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh | Đạt |
7.2. Có bộ máy quản lý, quy chế hoạt động hiệu quả thu hút trên 50% người dân tham gia phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao | Đạt | ||
7.3. Thôn có cổng chào phù hợp với văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương | Đạt | ||
8 | Nhà ở và công trình phụ trợ | 8.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát | Đạt |
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | ≥80% | ||
8.3. Nhà ở, các công trình phụ trợ đảm bảo 03 sạch, thuận tiện cho sinh hoạt; đồ đạc, dụng cụ được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học | Đạt | ||
8.4. Hàng rào, cổng ngõ: Được thiết kế, xây dựng phù hợp với không gian từng hộ, phù hợp với văn hóa truyền thống của dân tộc | Đạt | ||
8.5. Vườn hộ: Diện tích đất vườn (nếu có) được quy hoạch phù hợp, trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao để tăng thu nhập, có cảnh quan môi trường đẹp | Đạt | ||
8.6. Công trình chăn nuôi, nhà tắm, nhà tiêu xây dựng đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường | Đạt | ||
9 | Giáo dục | 9.1. Tỷ lệ trẻ 05 tuổi đến lớp | ≥90% |
9.2. Tỷ lệ trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình mầm non | ≥80% | ||
9.3. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 | ≥95% | ||
9.4. Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học | ≥80% | ||
9.5. Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 | ≥98% | ||
9.6. Tỷ lệ thanh thiếu niên từ 15 - 18 tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở | ≥80% | ||
9.7. Số người trong độ tuổi từ 15 - 35 tuổi được công nhận biết chữ cấp độ 02 | ≥90% | ||
9.8. Có chi hội khuyến học hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
10 | Y tế | 10.1. Có nhân viên y tế thôn bản được đào tạo bồi dưỡng theo quy định của Bộ Y tế và thường xuyên hoạt động | Đạt |
10.2. Tỷ lệ người dân trong thôn tham gia BHYT | ≥90% | ||
10.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤26,7% | ||
11 | Văn hóa | 11.1. Thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục trở lên | Đạt |
11.2. Tỷ lệ hộ đạt gia đình văn hóa | ≥90% | ||
11.3. Có mô hình văn hóa, thể thao hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
12 | Mô hình sản xuất | Có mô hình liên kết sản xuất hiệu quả, gắn với vùng nguyên liệu của thôn theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng | Đạt |
13 | Kinh tế hộ | 13.1. Thu nhập bình quân đầu người của thôn: |
|
- Năm 2019 (triệu đồng/người) | ≥33 | ||
- Năm 2020 (triệu đồng/người) | ≥36 | ||
13.2. Tỷ lệ hộ nghèo | ≤12% | ||
13.3. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề có việc làm | ≥25% | ||
14 | Môi trường và cảnh quan nông thôn | 14.1. Đường trục thôn, ngõ, xóm đảm bảo xanh, sạch, đẹp | Đạt |
14.2. Chất thải rắn, nước thải sinh hoạt được thu gom xử lý theo quy định | Đạt | ||
14.3. Không có tình trạng vứt rác bữa bãi nơi công cộng | Đạt | ||
14.4. Định kỳ hằng tháng tổ chức tổng vệ sinh chung toàn thôn | Đạt | ||
14.5. Nhà tiêu, nhà tắm đảm bảo hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | Đạt | ||
15 | An ninh trật tự | 15.1. Giữ vững an ninh, trật tự, không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội | Đạt |
15.2. Có mô hình tổ chức quần chúng tham gia vào công tác đảm bảo an ninh trật tự và hoạt động thường xuyên có hiệu quả | Đạt | ||
16 | Hệ thống chính trị | 16.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên | Đạt |
16.2. Các tổ chức chính trị - xã hội của thôn đạt danh hiệu “tiên tiến hoặc tương đương” trở lên | Đạt |
- 1 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020
- 2 Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020
- 5 Quyết định 902/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2021