- 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3 Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- 6 Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- 7 Thông tư 18/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Quyết định 467/QĐ-CĐTNĐ năm 2009 về phân định phạm vi tổ chức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành
- 9 Quyết định 183/QĐ-BGTVT năm 2019 về công bố đường thủy nội địa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Thông tư 10/2020/TT-BGTVT quy định về việc đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định về công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2251/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại văn bản số 2293/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 26/10/2020 về việc chuyển tuyến luồng hàng hải sông Sài Gòn đoạn từ ngã ba rạch Bến Nghé đến ngã ba rạch Thị Nghè thành đường thủy nội địa quốc gia và văn bản số 4457/CHHVN-PC ngày 24/11/2020 của Cục Hàng hải Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển đoạn luồng hàng hải sông Sài Gòn, đoạn từ ngã ba rạch Bến Nghé đến ngã ba rạch Thị Nghè thành luồng đường thủy nội địa quốc gia; chiều dài 2,2 km.
Điều 2.
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thực hiện các thủ tục chuyển đoạn luồng hàng hải từ ngã ba rạch Bến Nghé đến ngã ba rạch Thị Nghè thành luồng đường thủy nội địa quốc gia; thống nhất với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Tổng công ty BĐATHH miền Nam việc bàn giao, tiếp nhận tuyến luồng nêu trên đảm bảo công tác quản lý được liên tục và hoạt động giao thông đường thủy được an toàn, thông suốt;
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thực hiện điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khi chuyển đoạn luồng hàng hải nêu trên thành đường thủy nội địa quốc gia theo quy định tại Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018, Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty BĐATHH miền Nam tổ chức tiếp nhận, quản lý tuyến luồng; thiết lập hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa và tổ chức quản lý, bảo trì đoạn luồng đường thủy nội địa quốc gia nêu trên;
b) Cập nhập đoạn luồng đường thủy nội địa quốc gia nêu trên vào danh mục đường thủy nội địa quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT- BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty BĐATHH miền Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 467/QĐ-CĐTNĐ năm 2009 về phân định phạm vi tổ chức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 183/QĐ-BGTVT năm 2019 về công bố đường thủy nội địa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 10/2020/TT-BGTVT quy định về việc đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định về công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành