ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2255/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 26 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1783/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du tịch Cao Bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Mục tiêu chung:
- Phấn đấu đến năm 2020, du lịch Cao Bằng cơ bản trở thành ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu dịch vụ, tạo tiền đề vững chắc đến năm 2030 du lịch trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung với hệ thống cơ sở vật chất đồng bộ; sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh; mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc Cao Bằng, thân thiện với môi trường; đưa Cao Bằng trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn của khu vực phía Bắc và cả nước.
- Hoạt động du lịch, dịch vụ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng thu nhập, góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông - lâm nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến năm 2020: Khu Di tích quốc gia đặc biệt Pác Bó thành Điểm du lịch quốc gia; Khu du lịch Thác Bản Giốc - Động Ngườm Ngao thành Khu du lịch quốc gia.
- Khách du lịch: năm 2020 thu hút 75 nghìn lượt khách quốc tế, phục vụ 820 nghìn lượt khách nội địa; năm 2030 thu hút 180 nghìn lượt khách quốc tế, phục vụ 01 triệu lượt khách nội địa.
- Thu nhập du lịch: năm 2020 đạt hơn 41,5 triệu USD và năm 2030 đạt 145 triệu USD.
- Tỷ trọng thu nhập du lịch trong GDP: Năm 2020, tỷ trọng GDP du lịch chiếm 3% tổng GDP toàn tỉnh.
- Số lượng cơ sở lưu trú du lịch: Giai đoạn 2020 - 2030 đạt 5.200 phòng lưu trú, trong đó tỷ lệ phòng đạt chất lượng 3 sao trở lên chiếm 5 - 15% theo từng giai đoạn.
- Năm 2020 có gần 10 nghìn lao động (trong đó khoảng 3,3 nghìn lao động trực tiếp); năm 2030 tạo việc làm cho gần 25 nghìn lao động (trong đó gần 8,5 nghìn lao động trực tiếp).
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU (có biểu chi tiết đính kèm)
1. Cơ chế chính sách
- Hoàn thành các thủ tục, trình tự đề nghị phê duyệt lối mở Bản Giốc - Đức Thiên (khu vực Mốc 835) là lối mở thuộc cặp cửa khẩu Lý Vạn - Thạch Long; qua mốc 589 vào tham quan Khe Hổ nhảy, thị trấn Bảo Lạc.
- Thỏa thuận ký kết Khung hợp tác giữa UBND tỉnh Cao Bằng, Việt Nam với Chính quyền nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc về tạo hành lang pháp lý cho phép doanh nghiệp du lịch, dịch vụ hai bên vào đầu tư một số các khu, điểm du lịch trên biên giới hai địa phương trong khuôn khổ pháp luật của hai bên quy định.
- Phối hợp với Văn phòng Quản lý cửa khẩu Quảng Tây tổ chức khai thông cặp cửa khẩu song phương Sóc Giang (Việt Nam) - Bình Mãng (Trung Quốc) khi có ý kiến cấp trên; hoàn thành các trình tự phê duyệt, đẩy nhanh tiến trình mở các cặp cửa khẩu song phương Lý Vạn - Thạc Long và nâng cấp cặp cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Thủy Khẩu (Trung Quốc) thành cặp cửa khẩu quốc tế sau khi xây dựng xong; hoàn chỉnh thủ tục đề nghị nâng cấp cặp cửa khẩu song phương Trà Lĩnh (Việt Nam) - Long Bang (Trung Quốc) thành cửa khẩu quốc tế. Xúc tiến mở các cặp chợ biên giới, các lối mở trên tuyến biên giới ở những khu vực có điều kiện thuận lợi về phát triển KT-XH; đề xuất lối mở Nà Lạn lên cửa khẩu phụ Đức Long.
- Bổ sung cơ chế ưu đãi đối với Doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ du lịch; xuất nhập khẩu trang thiết bị du lịch; hoạt động vui chơi giải trí, đầu tư các khu, điểm du lịch...vào Quy định về cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Huy động các nguồn vốn, kêu gọi đầu tư các dự án tại Khu du lịch Thác Bản Giốc từ nguồn ngân sách hoặc ODA thực hiện tốt Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030".
- Ban hành Quy chế quản lý môi trường trong kinh doanh du lịch; tổ chức lễ hội và bảo vệ phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quy hoạch, kế hoạch, chương trình
- Quy hoạch chung, chi tiết xây dựng Khu du lịch Thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung theo Hiệp định khai thác chung Thác Bản Giốc (Việt Nam) - Đức Thiên (Trung Quốc) sau khi ký kết.
- Quy hoạch tổng thể Khu du lịch Thiêng Qua (Mốc 589) và cặp chợ biên giới mốc 590, xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc.
- Quy hoạch chi tiết Điểm du lịch cộng đồng dân tộc Lô Lô, bản Khuổi Khon, xã Kim Cúc, Bảo Lạc và một số điểm du lịch có khả năng phát triển du lịch của địa phương.
- Quy hoạch chung, chi tiết Khu di tích chiến dịch biên giới - Chiến thắng Đông Khê và Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh với chiến thắng chiến dịch biên giới năm 1950 tại Nà Lạn, xã Đức Long, Thạch An.
- Quy hoạch khu vực chợ đêm phục vụ khách tham quan du lịch thành phố Cao Bằng.
- Khảo sát, quy hoạch chi tiết Dự án xây dựng bến bãi và dịch vụ du thuyền trên dòng sông Bằng Giang khu vực gần thành phố Cao Bằng.
- Tham mưu xây dựng Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020.
- Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển du lịch Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020.
3. Đề án, dự án đầu tư hạ tầng cơ sở du lịch và các dịch vụ liên quan
- Dự án xây dựng hạ tầng cơ sở tại Di tích quốc gia đặc biệt Pác Bó: Dự án đập dâng nước, cải tạo dòng suối Lê Nin đoạn trước Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh; dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường đi bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh - đoạn đường từ làng Hòa Mục đến dốc Kéo Già; dự án Nhà trưng bày và làm việc Khu di tích lịch sử Pác Bó; dự án xây dựng biểu tưởng và cảnh quan ngã tư Đôn Chương.
- Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh giai đoạn 2.
- Dự án: Đầu tư hạ tầng cơ sở du lịch khu Phja Oắc- Phja Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng (Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp đoạn đường tỉnh lộ 212 lên đỉnh Phja Oắc huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng).
- Dự án cải tạo, sửa chữa đường tỉnh lộ 202 (Đoạn từ QL34 vào Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Rừng Trần Hưng Đạo) huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.
- Dự án: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ tỉnh lộ 206 vào Khu du lịch động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
- Dự án đầu tư tôn tạo khu vực Nhà Đỏ và đầu tư cơ sở hạ tầng cho trung tâm Phja Đén, huyện Nguyên Bình.
- Dự án xây dựng Nhà tưởng niệm các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa tại Di tích quốc gia đặc biệt Rừng Trần Hưng Đạo, huyện Nguyên Bình.
- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu và thống kê ngành du lịch Cao Bằng.
- Xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch.
4. Hoạt động hợp tác, xúc tiến quảng bá và đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực phục vụ du lịch
- Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch, hỗ trợ đào tạo nghề du lịch và sản phẩm du lịch mang đậm giá trị văn hóa truyền thống dân tộc đặc trưng cho vùng, miền của Cao Bằng.
- Dự án Du lịch có trách nhiệm với cộng đồng tỉnh Cao Bằng do DECEN (Trung tâm Phát triển cộng đồng Cao Bằng) phối hợp tổ chức Công ty du lịch DOUBLESENS (Pháp) Và Công ty du lịch miền Á Đông EASIA (Việt Nam).
- Dự án cải thiện sinh kế của người dân tộc thiểu số thông qua du lịch cộng đồng tại Hòa Bình - Hà Giang - Cao Bằng do Helvetal Thụy Sỹ tài trợ. Tổ chức DECEN.
- Hợp tác Chương trình Du lịch "Qua những miền di sản Việt Bắc".
- Hợp tác với Ủy ban phát triển thành phố Bách Sắc; các huyện biên giới Tịnh Tây, Long Châu, (Quảng Tây, Trung Quốc) tổ chức quản lý khai thác có hiệu quả tuyến du lịch biên giới qua cửa khẩu Long Bang - Trà Lĩnh, Thủy Khẩu - Tà Lùng.
- Hợp tác với Trung tâm phát triển cộng đồng Cao Bằng về hỗ trợ phát triển văn hóa, Thể thao, du lịch và gia đình.
- Tổ chức triển lãm hàng thổ cẩm và không gian văn hóa du lịch Cao Bằng tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho cho đội ngũ làm công tác du lịch.
- Hỗ trợ các Đoàn làm phim quay tại một số khu điểm du lịch của Cao Bằng; các đoàn farmtrip; thực hiện đa dạng hóa ấn phẩm du lịch Cao Bằng; khai thác tốt trang thông tin điện tử dulichcaobang.vn;
- Đa dạng hóa nội dung tuyên truyền, giới thiệu du lịch Cao Bằng trên chuyên mục "non nước Cao Bằng"; "Chào ngày mới"; chuyên mục "Du lịch" trên báo điện tử Cao Bằng.
- Tăng cường thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam".
- Ban hành Chương trình kích cầu du lịch nội địa với chủ đề do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phát động.
Huy động các nguồn lực, bao gồm nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thường xuyên báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch).
2. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, năm, tổ chức đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất bổ khuyết các nhiệm vụ, giải pháp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động có văn bản gửi Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Cơ chế chính sách
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì/chủ đầu tư | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Hoàn thành các thủ tục, trình tự đề nghị phê duyệt lối mở Bản Giốc - Đức Thiên (khu vực Mốc 835) là lối mở thuộc cặp cửa khẩu Lý Vạn - Thạch Long; qua mốc 589 vào tham quan Khe Hổ nhảy, thị trấn Bảo Lạc. | Tiểu Ban công tác cửa khẩu tỉnh - Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới. | 2016 - 2020 |
2 | Thỏa thuận ký kết Khung hợp tác giữa UBND tỉnh Cao Bằng, Việt Nam với Chính quyền nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc về tạo hành lang pháp lý cho phép doanh nghiệp du lịch, dịch vụ hai bên vào đầu tư một số các khu, điểm du lịch trên biên giới hai địa phương trong khuôn khổ pháp luật của hai bên quy định. | Sở Ngoại vụ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; các địa phương có biên giới giáp Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc. | 2016 - 2017 |
3 | Phối hợp với Văn phòng Quản lý cửa khẩu Quảng Tây tổ chức khai thông cặp cửa khẩu song phương Sóc Giang (Việt Nam) - Bình Mãng (Trung Quốc) khi có ý kiến cấp trên; hoàn thành các trình tự phê duyệt, đẩy nhanh tiến trình mở các cặp cửa khẩu song phương Lý Vạn - Thạc Long và nâng cấp cặp cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Thủy Khẩu (Trung Quốc) thành cặp cửa khẩu quốc tế sau khi xây dựng xong; hoàn chỉnh thủ tục đề nghị nâng cấp cặp cửa khẩu song phương Trà Lĩnh (Việt Nam) - Long Bang (Trung Quốc) thành cửa khẩu quốc tế. Xúc tiến mở các cặp chợ biên giới, các lối mở trên tuyến biên giới ở những khu vực có điều kiện thuận lợi về phát triển KT-XH; đề xuất lối mở Nà Lạn lên cửa khẩu phụ Đức Long. | Tiểu ban công tác cửa khẩu tỉnh - Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài chính, Xây dựng; Công an tỉnh; Cục Hải quan và các địa phương có cửa khẩu. | 2016 - 2020 |
4 | Bổ sung cơ chế ưu đãi đối với Doanh nghiệp tham gia vào dịch vụ du lịch; xuất nhập khẩu trang thiết bị du lịch; hoạt động vui chơi giải trí, đầu tư các khu, điểm du lịch...vào Quy định về cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Thuế tỉnh. | 2016 - 2020 |
5 | Huy động các nguồn vốn, kêu gọi đầu tư các dự án tại Khu du lịch Thác Bản Giốc từ nguồn ngân sách hoặc ODA thực hiện tốt Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính; Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện Trùng Khánh. | 2015 - 2016 |
6 | Ban hành Quy chế quản lý môi trường trong kinh doanh du lịch; tổ chức lễ hội và bảo vệ phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Tư pháp, Tài nguyên Môi trường, các địa phương trong tỉnh. | 2016 - 2017 |
2. Quy hoạch, kế hoạch, chương trình
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì/chủ đầu tư | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Quy hoạch chung, chi tiết xây dựng Khu du lịch Thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh. | Bộ Xây dựng | Các Sở: Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện Trùng Khánh | 2015 - 2016 |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung theo Hiệp định khai thác chung Thác Bản Giốc (Việt Nam) - Đức Thiên (Trung Quốc) sau khi ký kết. | UBND huyện Trùng Khánh | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ và các cơ quan liên quan | 2016 - 2020 |
3 | - Quy hoạch tổng thể Khu du lịch Thiêng Qua (Mốc 589) và cặp chợ biên giới mốc 590, xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc. - Quy hoạch chi tiết Điểm du lịch cộng đồng dân tộc Lô Lô, bản Khuổi Khon, xã Kim Cúc, Bảo Lạc và một số điểm du lịch có khả năng phát triển du lịch của địa phương. | UBND huyện Bảo Lạc | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh. | 2015 - 2020 |
4 | Quy hoạch chung, chi tiết Khu di tích chiến dịch biên giới - Chiến thắng Đông Khê và Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh với chiến thắng chiến dịch biên giới năm 1950 tại Nà Lạn, xã Đức Long, Thạch An. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên Môi trường; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh | 2015 - 2020 |
5 | - Quy hoạch khu vực chợ đêm phục vụ khách tham quan du lịch thành phố Cao Bằng. - Khảo sát, quy hoạch chi tiết Dự án xây dựng bến bãi và dịch vụ du thuyền trên dòng sông Bằng Giang khu vực gần thành phố Cao Bằng. | UBND thành phố Cao Bằng | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan liên quan | 2015 - 2020 |
6 | Tham mưu xây dựng Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở ngành liên quan, địa phương có khu, điểm du lịch tiêu biểu | 2016 - 2020 |
7 | Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển du lịch Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thành viên Ban chỉ đạo tỉnh và các địa phương trong tỉnh | 2016 |
3. Đề án, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch và các dịch vụ liên quan
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì/chủ đầu tư | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự toán kinh phí | Ghi chú |
1 | Dự án xây dựng hạ tầng cơ sở tại Di tích quốc gia đặc biệt Pác Bó: Dự án đập dâng nước, cải tạo dòng suối Lê Nin đoạn trước Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh; dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường đi bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh - đoạn đường từ làng Hòa Mục đến dốc Kéo Già; dự án Nhà trưng bày và làm việc Khu di tích lịch sử Pác Bó; dự án xây dựng biểu tưởng và cảnh quan ngã tư Đôn Chương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện Hà Quảng | 2015 - 2016 | Nguồn NSNN (Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu - Các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước) và các nguồn vốn khác. | 77,3 tỷ | - Công thư ngày 02/4/2013 của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng. - Các nguồn vốn khác. |
2 | Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh giai đoạn 2. | Tổng Công ty du lịch Sài Gòn | Văn phòng Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh; các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; UBND huyện Trùng Khánh. | 2015 - 2020 | Nguồn Tổng Công ty du lịch Sài Gòn và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
| Nghị quyết 92 của Chính phủ |
3 | Dự án: Đầu tư hạ tầng cơ sở du lịch khu Phja Oắc- Phja Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng (Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp đoạn đường tỉnh lộ 212 lên đỉnh Phja Oắc huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng) | UBND huyện Nguyên Bình | Các Sở: VHTTDL, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2015 | Nguồn NSNN (Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu-Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch) và các nguồn vốn khác | 22,751 tỷ | - Nguồn hạ tầng du lịch: Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh. - Các nguồn vốn khác |
4 | Dự án cải tạo, sửa chữa đường tỉnh lộ 202 (Đoạn từ QL34 vào Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Rừng Trần Hưng Đạo) huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng. | UBND huyện Nguyên Bình | Các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng. | 2015 - 2017 | Nguồn NSNN (Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu-Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch) và các nguồn vốn khác | 39,878 tỷ | Quyết định 1402/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng. |
5 | Dự án: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ tỉnh lộ 206 vào Khu du lịch động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; UBND huyện Trùng Khánh | 2015 - 2016 | Nguồn NSNN (Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu-Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch) và các nguồn vốn khác | 41,502 tỷ | Quyết định 1401/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng |
6 | Dự án đầu tư tôn tạo khu vực Nhà Đỏ và đầu tư cơ sở hạ tầng cho trung tâm Phja Đén, huyện Nguyên Bình. | UBND huyện Nguyên Bình | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng | 2015 - 2020 | Đề xuất nguồn xã hội hóa. |
| Nghị quyết 92 của Chính phủ |
7 | Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu và thống kê ngành du lịch Cao Bằng. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cục Thống kê; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông | 2016 - 2020 | Nguồn KPSN hằng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
| Nguồn KPSN hàng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
8 | Xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư. | 2016 - 2020 | Nguồn xã hội hóa |
| Nghị quyết 92 của Chính phủ |
4. Hoạt động hợp tác, xúc tiến quảng bá và đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực phục vụ du lịch
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn |
1 | Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch, hỗ trợ đào tạo nghề du lịch và sản phẩm du lịch mang đậm giá trị văn hóa truyền thống dân tộc đặc trưng cho vùng, miền của Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư | 2016 - 2020 | Dự án đào tạo nghề cho nông thôn của Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2 | Dự án Du lịch có trách nhiệm với cộng đồng tỉnh Cao Bằng do DECEN (Trung tâm Phát triển cộng đồng Cao Bằng) phối hợp tổ chức Công ty du lịch DOUBLESENS (Pháp) Và Công ty du lịch miền Á Đông EASIA (Việt Nam). | DECEN (Trung tâm Phát triển cộng đồng Cao Bằng) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Ngoại vụ; các địa phương trong tỉnh | 2015 - 2016 | Trung tâm Phát triển cộng đồng Cao Bằng |
3 | Dự án cải thiện sinh kế của người dân tộc thiểu số thông qua du lịch cộng đồng tại Hòa Bình - Hà Giang - Cao Bằng do Helvetal Thụy Sỹ tài trợ. Tổ chức DECEN | Trung tâm phát triển cộng đồng Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Ngoại vụ; các địa phương trong tỉnh | 2015 - 2017 | Trung tâm phát triển cộng đồng Cao Bằng |
4 | Hợp tác Chương trình Du lịch "Qua những miền di sản Việt Bắc" | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Hằng năm | Nguồn KPSN hằng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
5 | Hợp tác với Ủy ban phát triển thành phố Bách Sắc; các huyện biên giới Tịnh Tây, Long Châu, (Quảng Tây, Trung Quốc) tổ chức quản lý khai thác có hiệu quả tuyến du lịch biên giới qua cửa khẩu Long Bang - Trà Lĩnh, Thủy Khẩu - Tà Lùng. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Ngoại vụ, Cục Hải quan tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | 2015 -2016 | Nguồn KPSN hằng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
6 | - Hợp tác với Trung tâm phát triển cộng đồng Cao Bằng về hỗ trợ phát triển văn hóa, Thể thao, du lịch và gia đình; - Tổ chức triển lãm hàng thổ cẩm và không gian văn hóa du lịch Cao Bằng tại thành phố Hồ Chí Minh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trung tâm phát triển cộng đồng, Sở VHTTDL Thành phố Hồ Chí Minh | 2015 - 2016 | Trung tâm Phát triển cộng đồng Cao Bằng |
7 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các trường cao đẳng, đại học du lịch; các cơ sở lưu trú du lịch. | Hằng năm | Kinh phí sự nghiệp Sở VHTTDL và Doanh nghiệp đóng góp |
8 | Hỗ trợ các Đoàn làm phim quay tại một số khu điểm du lịch của Cao Bằng; các đoàn farmtrip; thực hiện đa dạng hóa ấn phẩm du lịch Cao Bằng; khai thác tốt trang thông tin điện tử dulichcaobang.vn; | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, các địa phương trong tỉnh. | Hằng năm | Nguồn KPSN hằng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
9 | Đa dạng hóa nội dung tuyên truyền, giới thiệu du lịch Cao Bằng trên chuyên mục "non nước Cao Bằng"; "Chào ngày mới"; chuyên mục "Du lịch" trên báo điện tử Cao Bằng | Đài Phát thanh - truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hằng năm | Nguồn kinh phí sự nghiệp hằng năm được giao theo định mức cho Đài Phát thanh - truyền hình Cao Bằng. |
10 | Tăng cường thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố. | Hằng năm | Nguồn kinh phí sự nghiệp hằng năm được giao theo định mức cho Sở Công Thương, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
11 | Ban hành Chương trình kích cầu du lịch nội địa với chủ đề do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phát động | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Cao Bằng, Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng. | Hằng năm | Nguồn KPSN hằng năm được giao theo định mức cho Sở VHTTDL, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác. |
- 1 Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ giải pháp đột phá phát triển du lịch năm 2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Kế hoạch 490/KH-UBND năm 2015 về quảng bá, xúc tiến du lịch Cao Bằng giai đoạn 2015-2020
- 3 Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chỉ thị 12/2010/CT-UBND về tăng cường bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Luật du lịch 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 12/2010/CT-UBND về tăng cường bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 3 Kế hoạch 490/KH-UBND năm 2015 về quảng bá, xúc tiến du lịch Cao Bằng giai đoạn 2015-2020
- 4 Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ giải pháp đột phá phát triển du lịch năm 2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Kế hoạch 8527/KH-UBND năm 2020 triển khai Chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030