ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/2005/QĐ-UBND | Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ - CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ - CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 66/2003/NĐ - CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/ 1999/NĐ - CP ngày 01/9/1999 của Chính Phủ;
Căn cứ Hiệp định vay, khoản vay số 1883 VIE được ký giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ngày 02/4/2002;
Căn cứ Quyết định số 2189/ QĐ-UB ngày 23/6/2005 của Sở Tư pháp về việc báo cáo thẩm định Quy định tạm thời một số vấn đề thực hiện trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Dự án giảm nghèo Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh tại công văn số 13/TT - DAGN ngày 13/5/2005, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 452/ KHĐT - ĐTPT ngày 28/6/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là "Quy định tạm thời một số vấn đề thực hiện trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Dự án Giảm nghèo Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc kho Bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch UBND các huyện, xã thuộc dự án giảm nghèo Khu vực Miền Trung; Giám đốc Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế; Trưởng các Ban QLDA Giảm nghèo xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC MIỀN TRUNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2258/2005/QĐ-UBND ngày 11/7/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích yêu cầu:
1. Phân định rõ chức năng quản lý của các cấp, các ngành được phân cấp quản lý, phát huy hết vai trò trách nhiệm, tăng cường công tác kiểm tra giám sát, đảm bảo đầu tư xây dựng có hiệu quả, chất lượng cao.
2. Tạo điều kiện thuận lợi, giải quyết nhanh gọn các thủ tục đầu tư xây dựng đúng quy định hiện hành cho các công trình thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực Miền Trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân vốn đầu tư.
3. Hướng dẫn một số vấn đề về quy chế Quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Chính phủ và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cho phù hợp với tình hình thực tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng cho các công trình xây dựng hạ tầng: Giao thông; cung cấp nước sinh hoạt; công trình thuỷ lợi nhỏ; chợ và nhà sinh hoạt cộng đồng thôn; thuỷ điện nhỏ và một số công trình dân sinh khác thuộc dự án giảm nghèo khu vực Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Điều 3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình :
Tất cả các công trình thuộc dự án Giảm nghèo khu vực Miền Trung điều có quy mô nhỏ (tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng) nên không phải lập dự án đầu tư mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công, dự toán công trình.
Điều 4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu:
1. Các nhà thầu chỉ được xem là hợp lệ khi tham gia đấu thầu xây lắp các công trình thuộc dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế phải:
a) Không thuộc Bộ Quốc Phòng.
b) Không hoạt động trực tiếp theo quyền giám sát của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
c. Hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
2. Các gói thầu xây lắp có giá trị dưới 20 triệu đồng áp dụng hình thức cộng đồng tự thực hiện, giá trị từ 20 triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng áp dụng hình thức so sánh 3 báo giá, giá trị từ 150 triệu đồng trở lên áp dụng hình thức đấu thầu cạnh tranh trong nước.
Điều 5. Nhiệm vụ của các cấp liên quan đến việc thực hiện các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh trong dự án Giảm nghèo khu vực Miền Trung:
1.Ban QLDA xã:
a) Ban QLDA xã có nhiệm vụ khảo sát nhu cầu của công đồng dân cư và lập danh mục các công trình cần thiết được ưu tiên đầu tư trong nguồn vốn dự án giảm nghèo trình UBND huyện phê duyệt.
b) Ban QLDA xã được giao trách nhiệm làm chủ đầu tư các công trình có giá trị dưới 150 triệu đồng.
Ban QLDA xã được phép chỉ định thầu các gói thầu tư vấn thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
Ban QLDA xã chịu trách nhiệm phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình trên cơ sở thẩm định của UBND huyện, lập kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời chào giá cạnh tranh, xét thầu, ký kết hợp đồng, nghiệm thu thanh quyết toán công trình. Riêng công tác nghiệm thu phải có sự tham gia của Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh.
Ban QLDA xã chịu trách nhiệm trước các cấp có liên quan về chất lượng công trình do mình làm chủ đầu tư.
2. Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh:
a) Thoả thuận danh mục đầu tư các dự án hạ tầng để UBND huyện phê duyệt.
b) Lam chủ đầu tư các công trình có giá trị từ 152 triệu đồng trở lên và thực hiện các chức năng của chủ đầu tư:Thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán các công trình có mức vốn từ 150 triệu đồng đến 500 triệu đồng, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán trên cơ sở kết quả thẩm định của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành đối với các công trình có mức vốn từ 500 triệu đồng trở lên, tổ chức các hoạt động đấu thầu, hợp đồng, giám sát, nghiệm thu,…
c) Tự tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị thầu dưới 1 tỷ đồng.
d) Chịu trách nhiệm giám sát nghiệm thu toàn bộ các dự án đầu tư thuộc dự án Giảm nghèo Khu vực Miền Trung trên địa bàn Tỉnh; chịu trách nhiệm toàn diện chất lượng công trình do mình làm chủ đầu tư.
3. UBND huyện:
a) Phê duyệt danh mục đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng thuộc dự án trên địa bàn huyện sau khi có sự thoả thuận của Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh.
b) Thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu các công trình có mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng trên địa bàn huyện.
c) Tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình do Ban QLDA xã làm chủ đầu tư.
d) Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án do Ban QLDA xã làm chủ đầu tư.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu các công trình có mức vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 05 tỷ đồng.
5. Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành:
a)Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình có mức vốn đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên.
b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị có giá trị từ một tỷ đồng trở lên thuộc các dự án do Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh đầu tư.
6. Sở Tài chính: Thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình do Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh làm chủ đầu tư.
Điều 6. Nghiệm thu, bàn giao công trình và thanh lý hợp đồng :
1. Sau khi hoàn thành công trình, Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh, Ban QLDA xã có nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây lắp với nhà thầu, thực hiện các thủ tục thanh toán và quyết toán công trình theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
2. Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh có nhiệm vụ xác nhận theo yêu cầu của nhà thầu sau khi công trình đã hoàn thành.
3. Chế độ báo cáo: Hàng quý Ban QLDA xã có trách nhiệm Báo cáo UBND Huyện và Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh; Ban QLDA Giảm nghèo Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng dự án Trung ương, Văn phòng đại diện ADB tại Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị :
Chủ tịch UBND huyện Nam Đông, A Lưới; Giám đốc Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban QLDA Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế, thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ vào quy định nêu trên để tổ chức thực hiện các vấn đề thuộc trách nhiệm, quyền hạn được phân công, phân cấp.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần điều chỉnh nhưng vượt quá thẩm quyền, Báo cáo UBND Tỉnh xem xét quyết định ./.
- 1 Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND Quy định một số vấn đề trong quản lý đầu tư dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung
- 2 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND quy định quản lý đầu tư và xây dựng các hạng mục, công trình thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Nghị định 66/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế đấu thầu kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP và Nghị định 14/2000/NĐ-CP
- 8 Quyết định 2964/2002/QĐ-UB Quy định một số vấn đề thực hiện trong Quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng thuộc chương trình 135 do tỉnh Thừa thiên Huế ban hành
- 9 Nghị định 14/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP
- 10 Nghị định 88/1999/NĐ-CP về Quy chế Đấu thầu
- 11 Luật Doanh nghiệp 1999
- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND quy định quản lý đầu tư và xây dựng các hạng mục, công trình thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2964/2002/QĐ-UB Quy định một số vấn đề thực hiện trong Quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng thuộc chương trình 135 do tỉnh Thừa thiên Huế ban hành