ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO KẾ HOẠCH SỐ 1338/KH UBND NGÀY 22/3/2011 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bình đẳng giới ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1338/KH-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chiến lược quốc gia bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Kế hoạch số 1338/KH-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3 như sau:
“Chỉ tiêu 1: Vào năm 2020, tỷ lệ biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 - 60 đạt ngang bằng với nam (98%), trong đó ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 95%, tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 90%”.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5 như sau:
“Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở tại các xã, phường, thị trấn vào năm 2020”.
3. Bổ sung nội dung tại giải pháp thứ 5 thuộc giải pháp chung phần các giải pháp chủ yếu thực hiện Chiến lược như sau:
“Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính của nhà nước và các tổ chức Phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; bố trí ngân sách nhà nước cho công tác bình đẳng giới theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và kinh phí cho các Chương trình mục tiêu, Đề án, Dự án có liên quan; việc phân bổ nguồn vốn cần ưu tiên cho những ngành, vùng, khu vực có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao về bất bình đẳng giới, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn”.
4. Sửa đổi, bổ sung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 1
- Bổ sung giải pháp vào sau giải pháp thứ nhất:
“Phát huy vai trò và tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bố trí, phân công công tác đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định về bình đẳng giới; ưu tiên lựa chọn nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trong quy hoạch và bổ nhiệm vào chức danh, chức vụ để đảm bảo tỷ lệ nữ nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới”.
- Sửa đổi, bổ sung nội dung giải pháp thứ 2 như sau:
“Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện công tác quy hoạch gắn với công tác bố trí, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nữ cán bộ, công chức, viên chức vào các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp tại các cơ quan, tổ chức nhà nước với các chỉ tiêu cụ thể và giải pháp khả thi; định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch”.
- Sửa đổi, bổ sung nội dung giải pháp thứ 5 như sau:
“Hỗ trợ việc nâng cao năng lực cho đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và các cơ quan dân cử, đặc biệt đối với nữ lãnh đạo trẻ, nữ lãnh đạo là người dân tộc thiểu số”.
- Bổ sung giải pháp vào sau giải pháp thứ 6:
“Cụ thể hóa một số chỉ tiêu của Chiến lược vào Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.”
5. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 2
Bổ sung giải pháp sau giải pháp thứ 5 như sau:
“Nghiên cứu, phát triển các mô hình cung cấp dịch vụ bình đẳng giới, trong đó tập trung tăng cường cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người lao động yếu thế, thúc đẩy sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong phát triển kinh tế”
6. Bổ sung nội dung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 3
Bổ sung nội dung vào giải pháp thứ 3 như sau:
“Thực hiện lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch về giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, độ tuổi, dân tộc ở các cấp học, bậc học”.
7. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 4
Bổ sung giải pháp thứ 4 như sau:
“Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh”.
8. Sửa đổi, bổ sung giải pháp thực hiện mục tiêu 5
Sửa đổi, bổ sung giải pháp thứ 2 như sau:
“Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng, khu vực, vùng miền. Đẩy mạnh truyền thông về bình đẳng giới thông qua mạng lưới thông tin cơ sở”.
9. Sửa đổi, bổ sung nội dung trong phần tổ chức thực hiện
- Bổ sung nhiệm vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào nội dung 1 như sau:
“Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan tổng kết đánh giá Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và đề xuất trình UBND tỉnh ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn tới đảm bảo phù hợp với pháp luật về bình đẳng giới và thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs), Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối với phụ nữ (CEDAW) và các cam kết quốc tế có liên quan khác”.
- Sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ của Công an tỉnh vào nội dung thứ 10 như sau:
“Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống tội phạm buôn bán người, phòng, chống các hành vi bạo lực gia đình, các hành vi bạo lực, xâm hại đối với phụ nữ và trẻ em”.
- Bổ sung nhiệm vụ của các sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như sau:
“Các sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham gia thực hiện Chiến lược trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao cần tăng cường tính chủ động, bố trí nguồn lực thực hiện; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 1436/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 4137/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch 1134/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 8157/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1898/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Kế hoạch 2556/KH-UBND năm 2018 điều chỉnh Kế hoạch 738/KH-UBND về thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chiến lược, chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Bình đẳng giới 2006
- 1 Kế hoạch 1436/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 4137/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch 1134/KH-UBND thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 8157/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1898/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Kế hoạch 2556/KH-UBND năm 2018 điều chỉnh Kế hoạch 738/KH-UBND về thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chiến lược, chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020