ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2264/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 13 tháng 9 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2011-2015;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1558/SKHĐT-XDCB ngày 29/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình “Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 – 2015”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các ngành, đơn vị liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Biên Hòa, các đơn vị Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2264 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 09 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Để đảm bảo thực hiện tốt việc phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ 5 năm 2011-2015 đồng thời tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển trong giai đoạn 2015-2020, việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật là vô cùng quan trọng và bức thiết, tập trung vào các lĩnh vực chính là hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống bưu chính viễn thông, hệ thống cấp điện, hệ thống giao thông vận tải và hệ thống hạ tầng khác được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách các cấp, các nguồn vốn hỗ trợ và huy động khác.
Căn cứ tình hình thực hiện thực hiện chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 – 2010 và nhu cầu đầu tư của các ngành, các địa phương giai đoạn 2011- 2015; UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 như sau:
I. Kết quả thực hiện chung đối với các lĩnh vực hạ tầng:
Tổng nguồn vốn đã đầu tư đến hết năm 2010 đạt 18.287,91 tỷ đồng đạt 56% so với kế hoạch của chương trình trong 5 năm, cụ thể như sau:
1. Về tổng vốn đầu tư cho các lĩnh vực: Tổng số 18.287,91 tỷ đồng, gồm:
- Hệ thống giao thông: 3.762,08 tỷ đồng đạt 31,48% kế hoạch.
- Hệ thống cấp điện : 9.498 tỷ đồng đạt 369,89% kế hoạch.
- Hệ thống cấp nước : 1.125,51 tỷ đồng đạt 50,66% kế hoạch.
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: 503,44 tỷ đồng đạt 9,64% kế hoạch.
- Khu xử lý chất thải rắn, hạ tầng khác: 2.444,40 tỷ đồng đạt 30,48% kế hoạch.
- Hệ thống thông tin liên lạc (bưu chính viễn thông): 954,43 tỷ đồng đạt 33,72% kế hoạch.
2. Về nguồn vốn đầu tư : 18.287,91 tỷ đồng bao gồm các nguồn vốn sau:
- Ngân sách các cấp : 3.928,8 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp chuyên ngành (điện, thông tin liên lạc, cấp nước), huy động B.O.T, doanh nghiệp, thành phần kinh tế khác: 14.359,12 tỷ đồng.
(chi tiết xem phụ lục đính kèm)
II. Đánh giá kết quả thực hiện :
Qua 5 năm thực hiện chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2006 – 2010) đã mang lại đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được:
a) Hệ thống giao thông: Trong 5 năm thực hiện đầu tư hệ thống giao thông đã xây dựng hoàn thành trên 948,4 km đường các loại.
- Các tuyến đường giao thông của xã (xã, phường, thị trấn), liên xã do các huyện, thị xã và thành phố Biên Hoà đầu tư hoàn thành: trên 531,8 km đường.
Việc đầu tư các dự án giao thông nói trên nhằm tăng cường hệ thống giao thông trong khu vực, giúp vận chuyển hàng hóa thuận lợi và phục vụ tốt an ninh quốc phòng, giải quyết ách tắt giao thông.
b) Lĩnh vực cấp điện:
Ngành điện đã triển khai thực hiện cải tạo sửa chữa và xây dựng mới 689,907 km đường dây trung thế, 608,12 km đường dây hạ thế và cải tạo nâng cấp và xây dựng mới 725 trạm biến áp với tổng dung lượng 90,093 KVA; Đồng thời thực hiện công tác lắp đặt điện kế cho các hộ dân và các đơn vị sử dụng điện, đến hết năm 2010 số hộ sử dụng điện toàn tỉnh đạt 99% (vượt mục tiêu Nghị quyết).
Ngoài ra, Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch I đã được đầu tư hoàn thành, công suất: 462,8 MW; tổng mức đầu tư: khoảng 6.500 tỷ đồng, sản lượng điện trung bình năm khoảng 2,2 – 2,5 tỷ kWh.
c) Hệ thống cấp nước:
Trong các năm đã triển khai đầu tư thực hiện cấp nước sạch cho đô thị và nông thôn, đạt kết quả như sau:
- Đến hết năm 2010 cấp nước sạch cho khu vực đô thị đạt 98%, đối với khu vực nông thôn đạt 90% số hộ được sử dụng nước sạch.
- Các dự án cấp nước đã đầu tư 5 năm qua: dự án cấp nước cho thị trấn huyện Định Quán, mở rộng hệ thống cấp nước thị trấn Vĩnh An và các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn: dự án cấp nước xã Phú Lập, Phú Bình, Phú An huyện Tân Phú; xã Hưng Lộc, Xuân Thiện huyện Thống Nhất; xã Sông Trầu, xã Sông Thao huyện Trảng Bom; xã Bình An huyện Long Thành; xã Suối Cao huyện Xuân Lộc; Lang Minh huyện Xuân Lộc.
- Hiện đang triển khai thực hiện các dự án cấp nước cho thị trấn các huyện Tân Phú, Trảng Bom; Xuân Thạnh huyện Thống Nhất.
d) Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:
Các dự án đầu tư thoát nước đã triển khai thi công hoàn thành 06 dự án (thoát nước lũ ven thị xã Long Khánh, thoát nước khu công nghiệp và thị trấn Tân Phú, thoát nước khu công nghiệp Tam Phước, thoát nước đường 25C huyện Nhơn Trạch, tiêu thoát nước Lò Rèn huyện Nhơn Trạch, thoát lũ Suối Trầu) còn lại tập trung thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng gồm:
- Một số tuyến thoát nước thuộc Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Nhơn Trạch, gồm tuyến thoát nước dải Cây xanh; Tuyến thoát nước cuối đường số 2; Đồng thời tập trung triển khai hoàn tất hồ sơ và công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để đủ điều kiện bố trí kế hoạch năm 2011 thực hiện một số tuyến có yêu cầu cấp bách để đấu nối thoát nước các khu công nghiệp, các khu dân cư trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. Phần còn lại của dự án tiếp tục đăng ký vốn ODA.
- Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hoà: Đã có dự án đầu tư được duyệt và đã được bố trí vào danh sách vốn ODA Nhật Bản (JICA) từ năm 2007. Dự kiến năm 2011 phía Nhật Bản sẽ ký hiệp định cho vay vốn đối với dự án.
- Xử lý nước thải tại các khu công nghiệp tập trung: Đến cuối năm 2010 có 19/21 khu công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Việc đầu tư Dự án thoát nước và xử lý nước giải quyết tình trạng ngập úng cục bộ tại nhiều nơi trong khu vực, các trạm xử lý nước thải nhằm xử lý nước thải đảm bảo theo tiêu chuẩn khi xả vào các hệ thống sông suối nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
e) Hạ tầng khác:
Trong các năm qua đã triển khai thực hiện đầu tư các dự án xây dựng hoàn thành hạ tầng khu trung tâm huyện Thống Nhất, huyện Cẩm Mỹ; Đầu tư hoàn thành dự án bãi rác sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ sinh Trảng Dài (giai đoạn 1), tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 của dự án; Triển khai thực hiện các dự án Bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh H Tân Phú; huyện Định Quán.
Việc đầu tư các dự án bãi rác sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ sinh đã giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường, hạn chế tối đa các chất thải độc hại nhằm từng bước cải thiện môi trường sinh thái.
f) Đầu tư trên lĩnh vực Bưu chính – Viễn thông:
- Lĩnh vực Bưu chính: Đã đầu tư nâng số đại lý bưu điện đến cuối 2010 là 56 bưu cục, 79 điểm bưu điện văn hóa xã và 273 đại lý bưu điện, 81 thùng thư, số bán kính phục vụ trung bình 1,96km/điểm với số dân phục vụ trung bình là 5.161 người/điểm.
- Công tác viễn thông: Hiện nay mạng viễn thông đã được đổi mới bằng công nghệ IP và kết nối cáp quang, 131/136 xã vùng nông thôn đã được cáp quang hóa, cung cấp dịch vụ thông tin di động, internet băng thông rộng và truyền số liệu tốc độ cao. Mật độ thuê bao điện thoại di động đạt 119,82 máy/100 dân; mật độ thuê bao điện thoại cố định đạt 17,23 máy/100 dân, mật độ điện thoại là 137,05 máy/100 dân; tỷ lệ dân số sử dụng internet đạt 24,23%.
- Đầu tư công nghệ thông tin: đến nay 11 đơn vị huyện thị và thành phố Biên Hoà, các cơ quan sở ban ngành cấp tỉnh đều được trang bị mạng LAN. Kết nối mạng internet băng thông (ADSL) 100% các cơ quan hành chính trong tỉnh, đã hoàn thành việc lắp đặt và đưa vào sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại 90 cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nhiều cơ quan ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý phát huy được hiệu quả cao.
2. Các hạn chế và nguyên nhân;
- Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước phần lớn là các dự án trong chương trình thuộc danh mục công trình khởi công mới, do đó dự án phải thực hiện bắt đầu tư khâu lập hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế kỹ thuật tổng dự toán và thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng nên mới đủ điều kiện để triển khai đấu thầu thi công. Trong đó nhiều dự án trong quá trình thực hiện phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, tổng dự toán nhiều lần do ảnh hưởng của tình hình biến động giá vật tư nguyên liệu, nhiên liệu, đồng thời nhiều dự án thực hịên chậm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chung của chương trình.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh dành cho đầu tư hàng năm thấp nên việc cân đối vốn cho công trình không đáp ứng yêu cầu.
- Một số dự án có vốn đầu tư lớn đến nay chưa huy động được nguồn vốn đầu tư (Dự án cầu đường qua quận 9 thành phố Hồ Chí Minh, Đường vành đai huyện Nhơn Trạch nối từ giao cắt 25B ra QL51, Đường 25B, Đường xuống khu công nghiệp ông Kèo) hoặc phải tổ chức bồi thường với quy mô lớn làm kéo dài thời gian do chờ xây dựng khu tái định cư và làm các thủ tục lên quan (Dự án đường Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hoà, dự án đầu tư nâng cấp đường ĐT768, Dự án cấp nước Nhơn Trạch giai đoạn 1, Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và các dự án xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp tại các địa phương trong tỉnh).
- Dự án sử dụng vốn ODA có vốn đầu tư lớn nhưng chưa triển khai thực hiện do phải thực hiện quy trình vốn ODA chờ cơ quan hỗ trợ ODA khảo sát, đánh giá (Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hoà đến nay…) một số dự án khác (Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Nhơn Trạch) chưa xác định được nguồn vốn ODA.
B. Nội dung chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2011 - 2015:
1. Mục tiêu chương trình:
Căn cứ nhiệm vụ đột phá giai đoạn 2011 – 2015 được xác định trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX nhiệm kỳ 2011-2015 và Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, một trong những nhiệm vụ đột phá của tỉnh giai đoạn 2011-2015 là “đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng: các tuyến giao thông kết nối vào các khu vực tập trung đô thị và khu công nghiệp trong tỉnh, các tuyến giao thông kết nối các tuyến đường cao tốc; đồng thời phát triển hạ tầng nông thôn để phục vụ cho phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt các xã điểm nông thôn mới. Do vậy Chương trình Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 – 2015 được xây dựng để thực hiện nhiệm vụ nói trên nhằm đạt tới mục tiêu là nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
2. Phạm vi của chương trình:
Căn cứ nhiệm vụ đột phá giai đoạn 2011 – 2015 được xác định trong Nghị quyết tỉnh Đảng bộ khóa IX và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch 5 năm 2011-2015 tỉnh Đồng Nai, chương trình kết cấu hạ tầng giai đoạn 2011- 2015 được tập trung vào các lĩnh vực sau đây:
- Giao thông.
- Cấp nước.
- Thoát nước và xử lý nước thải đô thị, dân cư.
3. Nội dung chương trình:
a) Đối với lĩnh vực giao thông:
Trên cơ sở mục tiêu của chương trình, tập trung đầu tư các dự án chuyển tiếp, các công trình trọng điểm: các tuyến giao thông kết nối vào các khu vực tập trung đô thị và khu công nghiệp trong tỉnh, các tuyến giao thông kết nối các tuyến đường cao tốc; đồng thời phát triển hạ tầng nông thôn để phục vụ cho phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt các xã điểm nông thôn mới.
b) Đối với lĩnh vực cấp nước
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng nước sạch cho các khu công nghiệp, khu dân cư hiện hữu và theo quy hoạch, tiếp tục triển khai và đẩy nhanh tiến độ các dự án xây dựng nhà máy cấp nước, các tuyến ống cấp nước và kêu gọi xã hội hóa các hệ thống cấp nước cho các khu dân cư, và chú trọng đầu tư hệ thống cấp nước cho nông thôn.
c) Đối với lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải đô thị, dân cư.
Tập trung đầu tư các dự án thoát nước và xử lý nước thải đô thị thuộc thành phố Biên Hòa. Một số tuyến thoát nước cấp bách thuộc địa bàn Nhơn Trạch để kết nối thoát nước từ các khu công nghiệp, khu dân cư và các dự án kết nối thoát nước thuộc các địa phương khác trong tỉnh.
4. Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn của chương trình: 14.653 tỷ đồng.
Trong đó:
- Giao thông: khoảng 11.230 tỷ đồng.
- Cấp nước: khoảng 1.248 tỷ đồng.
- Thoát nước và xử lý nước thải đô thị, dân cư: khoảng 2.175 tỷ đồng.
Dự kiến nguồn vốn đầu tư:
Do tổng nhu cầu vốn đầu tư quá lớn, cần phải huy động nhiều nguồn lực để đầu tư.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách cho đầu tư giai đoạn 2011-2015 và tình hình đàm phán ký kết các hợp đồng ODA, chủ trương của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan, dự kiến nguồn vốn đầu tư cho Chương trình kết cấu hạ tầng giai đoạn 2011-2015 như sau:
- Vốn ngân sách địa phương: Khoảng 6.530 tỷ đồng, trong đó UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu là 4.080 tỷ đồng và UBND cấp huyện trực tiếp giao chỉ tiêu là 2.450 tỷ đồng
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ: dự kiến khoảng 970 tỷ đồng.
- Vốn kêu gọi đầu tư BOT, BT: khoảng 4.289 tỷ đồng.
- Vốn vận động doanh nhiệp đầu tư dự án kinh doanh, vốn vay: khoảng 1.022 tỷ đồng.
- Vốn ODA: khoảng 1.452 tỷ đồng.
- Vốn xã hội hóa: khoảng 390 tỷ đồng.
5. Giải pháp thực hiện:
- Về nguồn vốn đầu tư: thực hiện theo các yêu cầu nói trên, từng năm căn cứ tình hình thực tế nguồn vốn, tiến độ thực hiện các dự án UBND tỉnh chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch, khi cần thiết kiến nghị tạm ứng ngân sách Trung ương hoặc vay kho bạc Nhà nước Trung ương để tập trung xử lý các dự án có nhu cầu cấp bách.
- Các chủ đầu tư chủ động phối hợp với các Sở ngành liên quan để làm việc với các Bộ, ngành Trung ương đề nghị hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương để đầu tư một số dự án trên địa bàn.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án thuộc chương trình kết cấu hạ tầng bằng nhiều phương thức: BOT, BT, PPP.
- Tập trung vận động xã hội hóa để huy động thêm nguồn lực đầu tư giao thông nông thôn.
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tập trung xây dựng các khu dân cư tái định cư nhằm phục vụ tốt cho các dự án có bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Việc cân đối vốn đầu tư hàng năm từ ngân sách phải có tập trung cho chương trình kết cấu hạ tầng để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ đột phá.
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tập trung vốn đầu tư cho dự án hạ tầng xã điểm nông thôn mới đảm bảo đến năm 2015 đạt mục tiêu hoàn thành 33 xã điểm.
6. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổng hợp tình hình thực hiện đôn đốc chủ đầu tư thực hiện và giải ngân đúng tiến độ các dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh.
- Tập trung công tác thẩm định hồ sơ dự án, kế hoạch đấu thầu đảm bảo chất lượng thời gian theo quy định.
- Tổng hợp danh mục dự án kêu gọi đầu tư, phối hợp các Sở ngành, các địa phương vận động doanh nghiệp đầu tư các dự án thuộc chương trình kết cấu hạ tầng.
- Tiếp nhận và xử lý đúng thời gian quy định các hồ sơ liên quan đến nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì đề xuất các nội dung liên quan cân đối vốn kế hoạch hàng năm, điều hành thực hiện kế hoạch và đề xuất xử lý nguồn vốn trong các trường hợp cấp bách đối với dự án thuộc chương trình.
- Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện chương trình, giữa nhiệm kỳ có báo cáo sơ kết, đến năm 2015 báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện chương trình. Tổng hợp đề xuất điều chỉnh nội dung chương trình khi cần thiết.
b) Sở Tài chính:
- Tập trung xem xét và hướng dẫn các đơn vị chủ đầu tư thực hiện tốt việc lập hồ sơ thanh quyết toán nhằm giải ngân kịp thời cho các công trình.
- Xử lý đúng thời gian quy định các nội dung liên quan thuộc trách nhiệm của Sở Tài chính.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cân đối vốn, đề xuất xử lý nguồn vốn đầu tư cho các dự án thuộc thuộc chương trình.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tập trung thực hiện các thủ tục liên quan đến công tác thỏa thuận địa điểm các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, thẩm định phương án bồi thường tổng thể theo phân cấp, xử lý các hồ sơ đất đai, hồ sơ bồi thường giải phóng mặt bằng đúng thời gian quy định.
d) Sở Xây dựng:
Tăng cường công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Thực hiện cấp giấy phép xây dựng, xử lý các hồ sơ liên quan đúng thời gian quy định. Đôn đốc thực hiện các dự án cấp thoát nước hoàn thành đúng tiến độ. Đề xuất huy động nguồn vốn ngoài ngân sách để bổ sung vốn đầu tư các dự án cấp, thoát nước.
e) Sở Giao thông vận tải:
- Tăng cường công tác quản lý ngành, quản lý chất lượng công trình thuộc ngành giao thông vận tải.
- Rà soát hồ sơ quy hoạch ngành theo quy định hiện hành. Đề xuất danh mục đầu tư huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức theo quy định hiện hành. Chủ động kêu gọi đầu tư các dự án giao thông thuộc chương trình, đôn đốc thực hiện các dự án giao thông đúng tiến độ.
f) UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa: Cần tăng cường nhân lực cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó có chuẩn bị trước các khu tái định cư để bố trí cho hộ dân bị giải toả trắng. Thực hiện bố trí kế hoạch đầu tư và xây dựng hàng năm (phần vốn được phân cấp, hỗ trợ) đảm bảo tập trung mục tiêu ưu tiên theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Chủ động vận động đầu tư xã hội hóa giao thông nông thôn và vận động huy động đầu tư BOT, BT các dự án giao thông thuộc cấp huyện quản lý. Chỉ đạo các dự án thuộc cấp huyện quản lý hoàn thành đúng tiến độ.
g) Các đơn vị chủ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm chính trong triển khai các dự án thuộc chương trình đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư.
- Lựa chọn các đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm năng lực thật sự để lập hồ sơ nhằm hạn chế chỉnh sửa trong quá trình thẩm định.
- Đối với các dự án đã triển khai thi công: Thường xuyên rà soát tiến độ thực hiện, tập trung đôn đốc nhà thầu thực hiện đảm bảo chất lượng và theo tiến độ hợp đồng. Thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
- Thực hiện báo cáo định kỳ đúng thời gian quy định.
h) Đơn vị khác liên quan: Trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng giai đoạn 2011-2015, các đơn vị liên quan cần ưu tiên và tập trung phối hợp cùng chủ đầu tư xử lý kịp thời các công việc liên quan đảm bảo hoàn thành chương trình đề ra./.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2006-2010
(Kèm Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Ngành | Tổng số | Ngân sách cấp Tỉnh | Ngân sách huyện, xã | Doanh nghiệp chuyên ngành, doanh nghiệp, BOT ,Tư nhân | Vốn huy động | Vốn vay trong nước | Vốn ngân sách TW hỗ trợ | Vốn vay ODA |
Cấp nước | 1,125.51 | 234.95 |
| 223.47 | 0.35 | 64.74 |
| 602.00 |
Thoát nước | 503.44 | 503.44 |
|
|
|
|
|
|
Bưu chính Viễn Thông | 954.43 | 145.63 |
| 776.80 |
|
| 32.00 |
|
Điện | 9,498.05 |
|
| 9,498.05 |
|
|
|
|
Giao thông vận tải | 3,762.08 | 1,783.89 | 863.57 |
| 295.71 |
| 818.91 |
|
Hạ tầng khác | 2,444.40 | 397.32 |
| 2,047.08 |
|
|
|
|
Tổng số | 18,287.91 | 3,065.23 | 863.57 | 12,545.40 | 296.06 | 64.74 | 850.91 | 602.00 |
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 2011-2015 TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm Chương trình duyệt tại Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 13 tháng 09 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Tổng mức vốn đầu tư | Nhu cầu vốn để thực hiện giai đoạn 2011-2015 | Khả năng cân đối và huy động vốn | Chủ đầu tư | |||||||
Tổng số | Trong đó | ||||||||||||
Ngân sách tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu | Ngân sách tỉnh phân cấp hỗ trợ cấp huyện trực tiếp giao chỉ tiêu | Vốn đề nghị TW hỗ trợ (vốn TPCP, hỗ trợ có mục tiêu) | Kêu gọi đầu tư BOT, BT | Vận động Doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh, vốn vay | Vốn ODA | Vốn xã hội hóa giao thông nông thôn | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| Tổng cộng |
| 51,166,770 | 25,186,511 | 14,652,927 | 4,080,000 | 2,450,000 | 970,000 | 4,288,750 | 1,022,177 | 1,452,000 | 390,000 |
|
A | Dự án giao thông |
| 36,707,772 | 18,437,689 | 11,229,927 | 2,742,000 | 2,320,000 | 970,000 | 4,288,750 | 519,177 | 0 | 390,000 |
|
I | Dự án giao thông |
| 29,657,772 | 11,387,689 | 8,789,927 | 2,742,000 | 270,000 | 970,000 | 4,288,750 | 519,177 | 0 | 0 |
|
1 | Dự án xây dựng Quốc Lộ 1A, đoạn tránh thành phố Biên Hòa theo hình thức BOT | BH | 641,750 | 641,750 | 641,750 |
|
|
| 641,750 |
|
|
| Công ty cổ phần đầu tư Đồng Thuận |
2 | Cầu Hóa An (Đầu tư theo phương thức BT vốn TW hỗ trợ xây dựng phần cầu chính, ngân sách tỉnh chi phần bồi thường giải phóng mặt bằng) | BH | 1,175,000 | 1,175,000 | 1,175,000 |
|
| 470,000 | 705,000 |
|
|
| Tổng Công ty Sonadezi |
3 | Nâng cấp mở rộng đường Bùi Văn Hòa (QL 15 nối dài đoạn từ nút giao Tam Hiệp đến ngã ba quốc lộ 51) thành phố Biên Hòa (đề nghị đầu tư BOT) | BH | 830,000 | 200,000 | 200,000 |
|
|
| 200,000 |
|
|
| UBND Tp Biên Hòa |
4 | Cầu Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh hỗ trợ phần xây lắp theo giá trị trúng thầu) | BH | 88,000 | 88,000 | 88,000 | 40,000 | 48,000 |
|
|
|
|
| UBND Tp Biên Hòa |
5 | Đường trục trung tâm ngã 3 Vườn Mít - Sông Cái | BH | 125,410 | 125,410 | 70,000 |
|
|
|
| 70,000 |
|
| UBND Tp Biên Hoà |
6 | Nút giao thông Vườn Mít | BH | 214,466 | 100,000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| UBND Tp Biên Hoà |
7 | Đường Ven Sông Cái từ QL I - Trần Quốc Toản | BH | 600,000 | 600,000 | 200,000 |
|
|
|
| 200,000 |
|
| UBND Tp Biên Hoà |
8 | Xây dựng cầu An Hảo | BH | 700,000 | 200,000 | 70,000 | 20,000 |
|
| 50,000 |
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
9 | Đường Ruộng Tre - Thọ An | LK | 31,742 | 15,000 | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
|
|
| UBND thị xã Long Khánh |
10 | Đường liên cảng huyện NT (xin vốn TW hỗ trợ) | NT | 2,925,000 | 1,200,000 | 600,000 | 100,000 |
| 500,000 |
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
11 | Cầu đường từ Quận 9, Tp Hồ Chí Minh qua huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai | NT | 15,000,000 | 1,000,000 | 500,000 |
|
|
| 500,000 |
|
|
|
|
12 | Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT769, đoạn từ Bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51) | NT | 334,900 | 221,374 | 221,000 | 221,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
13 | Đầu tư mở rộng đường 25B huyện Nhơn Trạch | NT | 955,056 | 955,056 | 500,000 |
|
|
| 500,000 |
|
|
|
|
14 | Nâng cấp mở rộng đường 25C | NT | 572,651 | 572,561 | 570,000 | 570,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
15 | Đường 319B qua KCN Nhơn trạch (ngân sách cấp 70%, 30% vốn đóng góp của doanh nghiệp) | NT | 297,255 | 124,113 | 124,177 | 35,000 |
|
|
| 89,177 |
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
16 | Cầu Phước Lý | NT | 15,148 | 15,000 | 15,000 | 15,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
17 | Đường vào KCN Long Đức huyện Long Thành (vốn huyện đã chi 2010) | LT | 53,349 | 53,349 | 25,000 | 20,000 |
|
|
| 5,000 |
|
| UBND H Long Thành |
18 | Đường vào khu công nghiệp Ông Kèo | NT | 936,713 | 300,000 | 100,000 |
|
|
|
| 100,000 |
|
| UBND H Nhơn Trạch |
19 | Đường và Cầu Long Tân (vào khu Đại học) | NT | 180,000 | 180,000 | 180,000 | 75,000 | 80,000 |
|
| 25,000 |
|
| UBND H Nhơn Trạch |
20 | Đường Long Thọ 1 | NT | 111,128 | 111,128 | 100,000 | 100,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Nhơn Trạch |
21 | Đường 25C nối từ 319B xuống xã Vĩnh Thanh (vốn huy động) | NT | 572,651 | 520,000 | 520,000 |
|
|
| 520,000 |
|
|
|
|
22 | Cầu và đường Phú Tân Phú Đông | NT | 128,542 | 70,000 | 70,000 | 40,000 |
|
|
| 30,000 |
|
| UBND H Nhơn Trạch |
23 | Đường Sông Nhạn- Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến ĐT769) | CM | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
24 | Cải tạo ĐT 764 đoạn từ Km 12+887 đến Km 14+860 | CM | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
25 | Tuyến đường liên huyện Xuân Định đi Lâm San huyện Cẩm Mỹ | CM | 57,556 | 57,556 | 57,000 | 57,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
26 | Đầu tư HL10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với đường tỉnh 769 và đoạn từ Trung tâm huyện Cẩm Mỹ đến QL 1 (dự kiến đề xuất đầu tư BOT) | CM | 726,000 | 726,000 | 615,000 |
|
|
| 615,000 |
|
|
|
|
27 | Đường N6 nối dài khu trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ | CM | 60,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Cẩm Mỹ |
28 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường song song QL56 đoạn qua xã Long Giao | CM | 75,000 | 75,000 | 75,000 | 75,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Cẩm Mỹ |
29 | Đường D29, D30, D31 trong khu Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ | CM | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Cẩm Mỹ |
30 | Đường song hành QL 56 đoạn qua xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ | CM | 170,000 | 170,000 | 170,000 | 170,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Cẩm Mỹ |
31 | Nâng cấp đường Hiếu Liêm đoạn từ cầu số 1 đến cầu số 3 huyện Vĩnh Cửu | VC | 10,053 | 10,053 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
32 | Nâng cấp mở rộng đường ĐT 767 và cầu Vĩnh An đoạn qua TT thị trấn Vĩnh An | VC | 80,000 | 80,000 | 80,000 | 80,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Vĩnh Cửu |
33 | Dự án BOT đường ĐT 768 (vốn huy động và vốn ngân sách) | VC | 889,000 | 864,000 | 864,000 | 307,000 |
|
| 557,000 |
|
|
| Cty Sonadezi Châu Đức |
34 | Đường Hố Nai 4 - Trị An (xây dựng đoạn đã bồi thường và tiếp tục bồi thường đoạn còn lại) | VC - TB | 133,538 | 133,538 | 133,000 | 133,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
35 | Đường liên huyện Vĩnh Cửu-Trảng Bom | VC-TB | 207,544 | 55,000 | 55,000 | 55,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
36 | Cải tạo nâng cấp ĐT 765 (km 5+500 đến km 10+000) H Xuân Lộc | XL | 25,000 | 25,000 | 25,000 | 25,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
37 | Đường song hành QL 1A huyện Xuân Lộc | XL | 96,519 | 45,000 | 45,000 | 45,000 |
|
|
|
|
|
| UBND huyện Xuân Lộc |
38 | Đường Xuân Bắc Suối Cao Xuân Thành huyện Xuân Lộc (gồm 04 cầu và các hạng mục đường, mương cống từ điểm đầu dự án đến km9+000) | XL | 108,658 | 108,658 | 100,000 | 50,000 | 50,000 |
|
|
|
|
| UBND huyện Xuân Lộc |
39 | Cải tạo Hương lộ 10 đoạn từ km 11+744 đến km 19+040 | XL | 11,814 | 11,814 | 11,000 | 11,000 |
|
|
|
|
|
| Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai |
40 | Nâng cấp đường Hưng Lộc – Xã Lộ 25 huyện Thống Nhất | TN | 32,145 | 32,145 | 32,000 | 15,000 | 17,000 |
|
|
|
|
| UBND H Thống Nhất |
41 | Đường 600A huyện Tân Phú | TP | 105,000 | 105,000 | 105,000 | 105,000 |
|
|
|
|
|
| UBND huyện Tân Phú |
42 | Đường Phú Xuân Núi Tượng huyện Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí xây lắp, phần còn lại thanh toán từ vốn ngân sách huyện) | TP | 85,000 | 85,000 | 85,000 | 45,000 | 40,000 |
|
|
|
|
| UBND huyện Tân Phú |
43 | Đường vào xã Thanh Sơn, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh thanh toán phần chi phí xây lắp, phần còn lại đầu tư từ ngân sách huyện) | ĐQ | 58,798 | 58,798 | 65,000 | 40,000 | 25,000 |
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
44 | Đường vào trung tâm xã Ngọc Định, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh thanh toán phần chi phí xây lắp, phần còn lại đầu tư từ ngân sách huyện) | ĐQ | 27,386 | 27,386 | 28,000 | 18,000 | 10,000 |
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
45 | Đường liên huyện từ xã Suối Nho (Định Quán) đi xã Xuân Thiện (Thống Nhất) | ĐQ | 19,884 | 19,884 | 19,884 | 19,884 |
|
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
46 | Đường Suối Rắc xã Túc Trưng | ĐQ | 20,116 | 20,116 | 20,116 | 20,116 |
|
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
47 | Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn xã Thanh Sơn tại ngã 3 cây Sao | ĐQ | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
48 | Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Thanh Sơn | ĐQ | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
49 | Đường vào khu du lịch Thác Mai (giai đoạn 2) xã Gia Canh - Phú Ngọc | ĐQ | 20,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
| UBND H Định Quán |
II | Công trình Giao thông do cấp huyện trực tiếp đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình thuộc xã điểm nông thới mới) |
| 7,050,000 | 7,050,000 | 2,440,000 | 0 | 2,050,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 390,000 |
|
1 | Các công trình do thành phố Biên Hòa đầu tư theo phân cấp. | BH | 1,000,000 | 1,000,000 | 300,000 |
| 250,000 |
|
|
|
| 50,000 |
|
2 | Các công trình do thị xã Long Khánh đầu tư (ưu tiên các công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | LK | 800,000 | 800,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
3 | Các công trình do huyện Nhơn Trạch đầu tư theo phân cấp (ưu tiên dự án xã điểm nông thôn mới) | NT | 800,000 | 800,000 | 320,000 |
| 270,000 |
|
|
|
| 50,000 |
|
4 | Các công trình do huyện Long Thành đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | LT | 600,000 | 600,000 | 300,000 |
| 250,000 |
|
|
|
| 50,000 |
|
5 | Các công trình do huyện Cẩm Mỹ đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | CM | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
6 | Các công trình do huyện Thống Nhất đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | TN | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
7 | Các công trình do huyện Tân Phú đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | TP | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
8 | Các công trình do huyện Xuân Lộc đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | XL | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
9 | Các công trình do huyện Vĩnh Cửu đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | VC | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
10 | Các công trình do huyện Định Quán đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | ĐQ | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
11 | Các công trình do huyện Trảng Bom đầu tư theo phân cấp (ưu tiên công trình giao thông thuộc xã điểm nông thôn mới) | TB | 550,000 | 550,000 | 190,000 |
| 160,000 |
|
|
|
| 30,000 |
|
B | Dự án cấp nước |
| 5,233,701 | 3,773,822 | 1,248,000 | 293,000 | - | - | - | 353,000 | 602,000 | - |
|
1 | Dự án cấp nước Nhơn Trạch, giai đoạn 2 công suất 100.000 m3/ ngày vốn ODA ( chủ yếu làm công tác chuẩn bị hồ sơ) | VC | 2,218,000 | 2,218,000 | 50,000 |
|
|
|
| 10,000 | 40,000 |
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
2 | Dự án cấp nước Nhơn Trạch, giai đoạn 1 công suất 100.000 m3/ ngày vốn ODA (đã có vốn ODA và vốn đối ứng) | NT | 1,424,345 | 540,000 | 540,000 |
|
|
|
| 63,000 | 477,000 |
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
3 | Dự án cấp nước Thiện Tân, giai đoạn 2 công suất 100.000 m3/ ngày vốn ODA | VC | 525,534 | 100,000 | 100,000 |
|
|
|
| 15,000 | 85,000 |
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
4 | Cải tạo tuyến ống cấp nước từ đường CMT8 đến mố A cầu Gềnh xã Hiệp Hoà | BH | 80,000 | 80,000 | 40,000 | 40,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
5 | Hệ thống cấp nước phường Trảng Dài | BH | 56,157 | 56,157 | 28,000 | 28,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
6 | Hệ thống cấp nước phường Bửu Hòa | BH | 25,198 | 25,198 | 13,000 | 13,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
7 | Hệ thống cấp nước phường Tân Biên | BH | 13,493 | 13,493 | 7,000 | 7,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
8 | Hệ thống cấp nước phường Tân Phong | BH | 15,000 | 15,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
9 | Hệ thống cấp nước phường An Bình, Tân Mai, Tân Hiệp, Tam Hiệp | BH | 60,000 | 60,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
10 | Dự án Nhà máy nước Hóa An | BH | 45,000 | 45,000 | 45,000 |
|
|
|
| 45,000 |
|
| Công ty CP DV và XD cấp nước Đồng Nai |
11 | Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung ấp Đồi Rìu, xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh (Ngân sách tỉnh đầu tư khu đầu mối và đường ống chính) | LK | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
12 | Hệ thống cấp nước xã Long Hưng | LT | 43,000 | 43,000 | 22,000 | 22,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
13 | Tuyến ống cấp nước từ QL51 đến trường sỹ quan lục quân 2 | LT | 15,000 | 15,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
14 | Hệ thống cấp nước TT Long Giao | CM | 70,000 | 70,000 | 35,000 | 35,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
15 | Hệ thống cấp nước thị trấn Trảng Bom | TB | 17,630 | 17,630 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
16 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Đồi 61 | TB | 8,900 | 8,900 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
17 | Hệ thống cấp nước tập trung các xã: xã nam Cát Tiên, Thanh Sơn | TP | 20,000 | 20,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
18 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Điền | TP | 25,000 | 25,000 | 12,500 | 12,500 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
19 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Lộ 25 | TN | 12,000 | 12,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
20 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Xuân Thạnh | TN | 10,192 | 10,192 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
21 | Dự án cấp nước 5 xã Kiệm Tân và đô thị Dầu Giây | TN | 120,000 | 120,000 | 120,000 |
|
|
|
| 120,000 |
|
| Công ty CP cấp nước Gia Tân |
22 | Mở rộng hệ thống cấp nước TT Gia Ray | Xl | 39,252 | 39,252 | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
23 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Xuân Phú | XL | 15,000 | 15,000 | 7,500 | 7,500 |
|
|
|
|
|
| Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn |
24 | Dự án cấp nước Hồ Cầu Mới | LT | 250,000 | 100,000 | 100,000 |
|
|
|
| 100,000 |
|
| Công ty CP cấp nước Hồ Cầu Mới |
25 | Hệ thống cấp nước huyện Nhơn Trạch | NT | 120,000 | 120,000 | 25,000 | 25,000 |
|
|
|
|
|
| Công ty TNHH 01 TV XD cấp nước |
C | Thoát nước và xử lý nước thải |
| 9,225,297 | 2,975,000 | 2,175,000 | 1,045,000 | 130,000 | - | - | 150,000 | 850,000 | - |
|
1 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa giai đoạn 1 | BH | 7,196,000 | 1,000,000 | 1,000,000 |
|
|
|
| 150,000 | 850,000 |
| Ban QLDA thoát nước |
2 | DA trạm xử lý nước thải giai đoạn 1 công suất 16.000m3/ngđ huyện Nhơn Trạch | NT | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
3 | DA Hệ thống thoát nước từ KCN Nhơn Trạch I ra rạch Bà Ký | NT | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
4 | DA Hệ thống thoát nước từ cầu Suối Cạn ra rạch Cái Sình | LT | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
5 | Tuyến thoát nước từ KCN NT 6 ra rạch Cái Sình | NT | 40,000 | 40,000 | 40,000 | 40,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
6 | Tuyến thoát nước dải cây xanh huyện Nhơn Trạch | NT | 237,042 | 230,000 | 180,000 | 180,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
7 | Tuyến thoát nước đường số 2 (từ Trung tâm huyện đến HL19) | NT | 246,000 | 230,000 | 180,000 | 180,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
8 | DA HTTN khu vực Suối Nước trong huyện LT | LT | 268,000 | 246,000 | 196,000 | 196,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
9 | DA Hệ thống thoát nước khu vực trung tâm xã Thạnh Phú huyện Vĩnh Cửu | VC | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
10 | Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào KCN Xuân Lộc | XL | 17,000 | 17,000 | 17,000 | 17,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
11 | Dự án HTTN cho KCN và TT Tân Phú | TP | 51,255 | 42,000 | 42,000 | 42,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
12 | Hệ thống thoát nước đô thị Dầu Giây | TN | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
13 | Hệ thống thoát nước thải tập trung thị trấn Gia Ray gđ 1 | XL | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
14 | Hệ thống thoát nước thải tập trung thị trấn Long Giao gđ 1 | CM | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
15 | Hệ thống thoát nước thải tập trung thị trấn Trảng Bom gđ 1 | TB | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
16 | Hệ thống thoát nước thải tập trung thị trấn Long Thành gđ 1 | LT | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
17 | Hệ thống xử lý nước thải thị xã Long Khánh gđ 1 | LK | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
18 | Hệ thống xử lý nước thải thị trấn Tân Phú gđ 1 | TP | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
19 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Vĩnh An gđ 1 | VC | 100,000 | 100,000 | 30,000 | 30,000 |
|
|
|
|
|
| Ban QLDA thoát nước |
20 | Xử lý thoát nước cục bộ tại các huyện TX, TP BH |
| 220,000 | 220,000 | 130,000 |
| 130,000 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 05 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 6 Quyết định 2880/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt phương án, kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời đấu giá đất giao thầu, dự án: Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Cẩm Phô, thị xã Hội An do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Nghị quyết 48/2005/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục phát triển xuất khẩu; kết cấu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu trên địa bàn nông thôn; nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2006-2010 và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2010, có xét đến năm 2015
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 2880/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt phương án, kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời đấu giá đất giao thầu, dự án: Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Cẩm Phô, thị xã Hội An do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị quyết 48/2005/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục phát triển xuất khẩu; kết cấu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu trên địa bàn nông thôn; nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2006-2010 và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2010, có xét đến năm 2015
- 6 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 8 Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp, làng nghề tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050