THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông báo số 164-TB/VPTW ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc kết luận của đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc cho ý kiến vào dự thảo các văn kiện và phương án nhân sự cấp ủy trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (văn bản số 74/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020; số 132/TTr-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020) về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; Báo cáo số 8219/BC-BKHĐT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT; ý kiến thống nhất của các đại biểu dự họp ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 với nội dung sau:
2. Bổ sung điểm b, khoản 2: Phân kỳ đầu tư dự án thành 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Thực hiện năm 2021 - 2023.
+ Giải phóng mặt bằng với quy mô hoàn chỉnh Bnền = 17m.
+ Quy mô mặt cắt ngang: Chiều rộng nền đường Bnền = 17m, chiều rộng mặt đường Bmặt = 11m (gồm 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7m; 02 làn xe hỗn hợp 2x2,0m = 4m), lề đường 2x0,5m = 1m, phần đất giữa 2 làn xe cơ giới 5,0m (để xây dựng hoàn chỉnh mặt đường và giải phân cách giữa trong giai đoạn II).
+ Kết cấu mặt đường: Đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt.
+ Cầu, cống thoát nước, hầm giao thông dân sinh, nút giao đầu tư hoàn chỉnh theo quy mô được duyệt.
+ Đường gom: Đầu tư toàn bộ đường gom theo thiết kế được duyệt.
+ An toàn giao thông: Điều chỉnh giải pháp thiết kế an toàn giao thông theo phương án phân kỳ đầu tư của tuyến đường.
+ Trạm thu phí: Chưa đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn 2: Thực hiện sau năm 2025. Đầu tư hoàn chỉnh với quy mô theo chủ trương được duyệt tại Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 khi được bố trí vốn.
3. Điều chỉnh khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.”
“5. Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án là 3.112,970 tỷ đồng (Ba nghìn, một trăm mười hai tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng); (giảm 158,12 tỷ đồng), trong đó:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 2.653 tỷ đồng
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 459,970 tỷ đồng”
“6. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương; trong đó:
- Giai đoạn 1:
+ Vốn ngân sách trung ương: Dự kiến 2.100 tỷ đồng; gồm: Giai đoạn 2016 - 2020 là 500 tỷ đồng; giai đoạn 2021-2025 dự kiến là 1.600 tỷ đồng (trong đó 1.300 tỷ đồng đã được Chính phủ dự kiến trong Báo cáo số 534/BC-CP ngày 17/10/2020 gửi Quốc hội; số vốn 300 tỷ đồng sẽ xem xét cân đối trong quá trình xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025).
+ Vốn ngân sách địa phương: Dự kiến 553 tỷ đồng.
Dự án chỉ được triển khai thực hiện khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn theo quy định.
- Giai đoạn 2: Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (sau năm 2025): 459,970 tỷ đồng”.
“8. Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn của tỉnh Tuyên Quang; huyện Đoan Hùng, huyện Thanh Ba, huyện Phù Ninh, thị xã Phú Thọ của tỉnh Phú Thọ.”
“9. Thời gian thực hiện dự án:
- Giai đoạn 1: 2020 - 2023.
- Giai đoạn 2: Sau năm 2025”.
4. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Điều chỉnh khoản 1, Điều 2:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
a) Tiếp tục là cơ quan chủ trì quản lý Dự án và cấp quyết định phê duyệt điều chỉnh Dự án.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh Dự án, cũng như các thông tin báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Dự án.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh của Dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
d) Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và các quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.".
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan cân đối, bố trí đủ nguồn vốn ngân sách trung ương để triển khai Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
7. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 1768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tuyên Quang, Phú Thọ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Công văn 3911/VPCP-CN năm 2020 về triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 912/TTg-CN năm 2020 về phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1298/TTg-CN năm 2020 về đầu tư nút giao IC2, IC5 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, sử dụng ngân sách địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2258/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sân gôn Thanh Lanh - Khu du lịch sinh thái Nam Tam Đảo, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 29/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 65/QĐ-BXD năm 2021 về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Công văn 2905/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 3534/VPCP-CN năm 2021 về xin chủ trương đầu tư Dự án đường kết nối Hà Giang với cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ do Văn phòng Chính phủ ban hành