- 1 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 4 và Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 759/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã và hệ số mức phụ cấp (theo mức lương tối thiểu hiện hành):
1.1. Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 1,09.
1.2. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ: 1,09.
1.3. Phó Chỉ huy quân sự: 0,9.
1.4. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc: 0,9.
1.5. B trưởng cơ động : 0,9.
1.6. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: 0,8.
1.7. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,8.
1.8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,8.
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ : 0,8.
1.10. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,8.
1.11. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ kiêm Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 0,7.
1.12. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm, ngư nghiệp: 0,7.
1.13. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,7.
2. Các chức danh cán bộ chuyên trách và công chức được bố trí kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã:
2.1. Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tổ chức đảng.
2.2. Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ.
2.3. Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo - Trưởng Ban Dân vận.
2.4. Văn hoá - Xã hội kiêm phụ trách Đài Truyền thanh, Quản lý Nhà văn hoá xã.
3. Cán bộ không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là cán bộ không chuyên trách ở bản):
3.1. Số lượng chức danh:
3.1.1. Bí thư Chi bộ.
3.1.2. Trưởng bản.
3.1.3. Công an viên.
3.1.4. Y tế bản.
3.1.5. Trưởng Ban Mặt trận.
3.1.6. Bí thư Chi đoàn.
3.1.7. Chi hội trưởng Phụ nữ.
3.1.8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
3.1.9. Chi hội trưởng Nông dân (nếu có).
3.1.10. Cán bộ phụ trách Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình ở các xã đặc biệt khó khăn (các xã, phường, thị trấn khác do Bí thư Chi đoàn kiêm nhiệm).
3.2. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở bản
3.2.1. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 1:
STT | Chức danh cán bộ bản | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1 | |||
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ | Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ | Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Bí thư Chi bộ, Trưởng bản | 0,70 | 0,60 | 0,50 | 0,40 |
2 | Công an viên | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 |
3 | Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
3.2.2. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 2:
STT | Chức danh cán bộ bản | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 2 | |||
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ | Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ | Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Bí thư Chi bộ, Trưởng bản | 0,91 | 0,78 | 0,65 | 0,52 |
2 | Công an viên | 0,65 | 0,52 | 0,39 | 0,26 |
3 | Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. | 0,455 | 0,39 | 0,325 | 0,26 |
3.2.3. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 3
STT | Chức danh cán bộ bản | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 3 | |||
Bản loại 1:từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2:từ 100 hộ đến 149 hộ | Bản loại 3:từ 50 hộ đến 99 hộ | Bản loại 4:từ 10 hộ đến 49 hộ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Bí thư Chi bộ, Trưởng bản | 1,05 | 0,9 | 0,75 | 0,6 |
2 | Công an viên | 0,75 | 0,6 | 0, 45 | 0,3 |
3 | Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. | 0,525 | 0,45 | 0,375 | 0,3 |
Điều 2. Quyết định này thay thế cho các Quyết định: Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 181/2004/QĐ-UB.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3 Quyết định 100/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 181/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 100/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 181/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 1 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016
- 2 Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 6 Quyết định 100/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 181/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016