ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2278/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP 110KV TRONG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ vào kết quả kiểm tra vào ngày 17/7/2013 của đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường thành lập theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với Hệ thống tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trong tỉnh Lâm Đồng;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công trình Hệ thống tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trong tỉnh Lâm Đồng đã được hoàn chỉnh gửi kèm văn bản số 149/ĐCTMN-CNĐCTLĐ ngày 04/9/2013 của Công ty lưới điện cao thế miền Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 727/TTr-STNMT ngày 25/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của công trình Hệ thống tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trong tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi là Công trình) được lập bởi Công ty lưới điện cao thế miền Nam (sau đây gọi tắt là Chủ công trình) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
a) Vị trí:
- Hệ thống đường dây 110kV đi qua các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
- Các trạm biến áp 110 kV đặt tại các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt.
b) Quy mô/công suất hoạt động: trạm biến áp 100kV và hệ thống đường dây 110kV.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với Công trình:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án;
b) Các chất thải phải đảm bảo được xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định hiện hành trước khi thải ra môi trường;
c) Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định;
d) Đảm bảo công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện theo quy định.
đ) Thực hiện giám sát, kiểm soát cường độ điện từ trường tại các trạm, của tuyến đường dây đi qua các khu vực dân cư, công trình để đảm bảo an toàn cho người dân, cán bộ, nhân viên vận hành theo quy định.
3. Các điều kiện kèm theo đối với Chủ công trình:
a) Phối hợp với chính quyền địa phương phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục các sự cố xảy ra tại trạm biến áp và từ tuyến đường dây đi qua khu dân cư, công trình;
b) Nâng cao ý thức cán bộ, công nhân vận hành về công tác phòng cháy, chữa cháy; thực hiện tốt các quy trình kỹ thuật vận hành, các biện pháp an toàn trong quá trình quản lý và vận hành trạm;
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu quy mô hoạt động của công trình và nội dung Đề án có thay đổi, Chủ công trình phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh Lâm Đồng và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu Thành phố Xanh
- 3 Kế hoạch 2568/KH-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về bảo vệ môi trường thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 6 Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường và lập đề án bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án phát triển xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường các tuyến, khu công nghiệp, làng nghề trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2008 - 2010
- 9 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường và lập đề án bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường các tuyến, khu công nghiệp, làng nghề trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2008 - 2010
- 3 Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án phát triển xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Kế hoạch 2568/KH-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về bảo vệ môi trường thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu Thành phố Xanh
- 6 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định