ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/1998/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 14 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC PHỤ THU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ TIÊU THỤ QUẶNG SẮT, QUẶNG FENSPAT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Điều 25 của Luật Ngân sách nhà nước công bố ngày 03/04/1996 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào công văn số 54/CV-TTHĐND ngày 11/09/1998 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai về việc nhất trí thu phụ thu đối với hoạt động khai thác quặng sắt và fenspat trên địa bàn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá tại tờ trình số 236/TT-TC ngày 27/08/1998 về việc đề nghị mức phụ thu đối với hoạt động khai thác quặng sắt và fenspat trên địa bàn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định tạm thời thu phụ thu đối với hoạt động khai thác và tiêu thụ quặng sắt, quặng fenspat trên địa bàn cụ thể như sau:
a) Đối tượng nộp phụ thu: Là tất cả các tổ chức (trong quốc doanh cũng như ngoài quốc doanh) và các cá nhân được phép khai thác quặng sắt và fenspat trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Mức phụ thu: Mức phụ thu đối với hoạt động khai thác quặng sắt và fenspat được quy định thống nhất và áp dụng kể từ ngày 01/01/1998 là 50.000đ/tấn, khoản phụ thu này được tính trong giá thành sản phẩm tiêu thụ. (sản lượng để tính phụ thu là sản lượng tiêu thụ thực tế trong kỳ sản xuất kinh doanh).
c) Cơ quan thu: Giao cho Cục Thuế tổ chức thu phụ thu trên địa bàn toàn tỉnh.
d) Quản lý và sử dụng nguồn thu: Toàn bộ khoản phụ thu được nộp và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
e) Xử lý về chậm nộp và trốn lậu phụ thu: Các chế tài xử lý về chậm nộp và trốn lậu khoản phụ thu này được áp dụng như các chế tài xử lý về chậm nộp và trốn lậu thuế doanh thu và thuế trị giá gia tăng.
f) Đối với số lệ phí phục hồi môi trường của Công ty Khoáng sản đã trích trong năm 1997 là 1.256.285.300đ nay yêu cầu đơn vị nộp toàn bộ vào ngân sách, việc quản lý, chi tiêu số lệ phí phục hồi môi trường này phải tuân thủ theo đúng trình tự xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính vật giá và Cục Trưởng cục Thuế tổ chức hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty Khoáng sản Lào Cai, Giám đốc Công ty Khoáng sản 304, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 4802/QĐ-UBND năm 2007 hủy bỏ Quyết định 69/2004/QĐ-UB ban hành quy chế quản lý khai thác và tiêu thụ quặng thiếc, sắt, chì-kẽm, đá vôi trắng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành