ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2281/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 11 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP , ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD , ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD , ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD , ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình số 297/TTr-SXD, ngày 26/10/2007 của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Phú An - xã Phú Thịnh - huyện Tam Bình - tỉnh Vĩnh Long, tỉ lệ 1/2000, với những nội dung chủ yếu như sau:
A. NỘI DUNG CỦA NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
I. NỘI DUNG CỦA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
Là vùng đất rộng khoảng 87ha (đất quy hoạch công nghiệp 64ha, đất dân cư giữ lại 23ha) thuộc ấp Phú An - xã Phú Thịnh - huyện Tam Bình, có các cạnh tiếp giáp quốc lộ 1A, đường tỉnh 908 và sông Bô Kê. Được xác định giáp giới sau:
Bắc giáp đường tỉnh 908 và phạm vi xã Phú Quới huyện Long Hồ.
Nam giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư phục vụ cụm công nghiệp.
Đông giáp phần dân cư hiện trạng giữ lại và quốc lộ 1A.
Tây giáp phần dân cư hiện trạng giữ lại và sông Bô Kê.
2. Tính chất của quy hoạch:
Là cụm công nghiệp địa phương có quy mô vừa và nhỏ, thuộc các loại hình sản xuất sạch và ít ô nhiễm.
3. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản:
3.1. Quy mô dân số (lao động làm việc trong cụm công nghiệp):
Dự kiến khoảng 3.500 - 4.000 người (bình quân 100 - 120 người/ha đất nhà máy).
3.2. Quy mô đất đai:
Đất đai xây dựng cụm công nghiệp: Khoảng 64ha (trừ phần dân cư hiện trạng giữ lại khoảng 19,7ha và hành lang đường bộ quốc lộ 1A khoảng 3,3ha).
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Tỉ lệ các loại đất: Nhà máy: 50 - 60%; trung tâm điều hành: 2 - 4%; khu kỹ thuật: 2 - 5%, giao thông: 15 - 20%; cây xanh: 10 - 15%
- Mật độ xây dựng: Nhà máy <70%, trung tâm điều hành và khu kỹ thuật <40%.
- Tầng cao: Nhà máy 1 - 3 tầng, trung tâm điều hành 2 - 3 tầng, khu kỹ thuật 1 - 2 tầng.
- Chỉ tiêu cấp nước: Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm, giấy, dệt: 45m3/ha/ngày; công nghiệp khác: 22m3/ha/ngày; sinh hoạt công nhân: 35lít/người/ngày; nhu cầu nước cho chữa cháy 30lít/giây/đám cháy; dịch vụ công cộng khác 10 - 15% nước cấp sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cấp điện: Nhà máy 250kw/ha, sinh hoạt 700kwh/người/năm, chiếu sáng 5kw/ha.
- Rác thải: Sản xuất 0,5tấn/ha, sinh hoạt 0,5kg/người/ngày.
- Thoát nước: Đạt tối thiểu 80% lượng nước cấp toàn cụm công nghiệp.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH:
1. Các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc:
- Nguyên tắc bố trí các ngành công nghiệp theo mức độ ô nhiễm, các loại hình cùng mức độ, tính chất được bố trí với nhau thành cụm, theo nguyên tắc bố trí chọn hướng gió và nguồn nước.
- Tổ chức không gian quy hoạch sử dụng đất trong cụm công nghiệp hình thành trên cơ sở quy hoạch hệ thống giao thông theo ô cờ, giải pháp này được hình thành bởi các tuyến đường chính, phụ trong cụm công nghiệp. Vị trí khu trung tâm điều hành và ô công viên - cây xanh tập trung là điểm nhấn chính của khu quy hoạch. Giải pháp và hình thức kiến trúc trong từng ô đất được nghiên cứu theo hướng hiện đại và phù hợp công năng, đảm bảo các yêu cầu hòa hợp không gian chung cụm công nghiệp và đồng bộ của từng tổ hợp nhà máy, đảm bảo các điều kiện thông gió, chiếu sáng, vệ sinh môi trường và phòng cháy, chữa cháy.
- Vị trí các khu chức năng:
+ Khu nhà máy: Bố trí tập trung bởi các đường giao thông ô cờ, sắp xếp theo loại hình sản xuất sạch và ít ô nhiễm từ Tây sang Đông của khu đất, tạo cây xanh cách ly xung quanh dân cư hiện trạng giữ lại (chiều rộng dải cách ly 50m).
+ Khu trung tâm điều hành: Đặt theo đường chính dẫn vào cụm công nghiệp làm nơi tổ chức các công trình văn phòng điều hành quản lý, y tế, nơi giao dịch trao đổi sản phẩm, căng-tin, bưu điện, ngân hàng,...
+ Công viên cây xanh: Công viên tập trung liền kề khu điều hành tạo không gian mở cho cụm công nghiệp. Dải cây xanh cách ly bố trí xung quanh dải dân cư hiện trạng giữ lại cặp quốc lộ 1A và sông Bô Kê, cây xanh cách ly khu dân cư - tái định cư (quy hoạch mới) và đường tỉnh 908.
+ Khu kỹ thuật: Trạm điện ký hiệu ô 12 sử dụng trong dải cây xanh cách ly để bố trí gần đường tỉnh 908 và quốc lộ 1A. Trạm cấp nước được bố trí trong khu quy hoạch khu dân cư - tái định cư gần cầu mở mới qua sông Bô Kê (đường N1).
+ Bến bãi: Bố trí bến hàng hóa vận chuyển theo tuyến sông Bô Kê và kho bãi ở vị trí cặp sông Bô Kê và cầu xây dựng mới theo trục đường N1.
2. Giải pháp tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới:
2.1. Giao thông:
+ Đường thủy: Có sông Bô Kê, bố trí bến vận chuyển kết hợp bãi vật liệu, kho cho các phương tiện ghe tàu có nhu cầu vận chuyển thủy.
+ Đường bộ:
Đối ngoại: Gồm trục quốc lộ 1A (chuẩn bị thực hiện dự án nâng cấp lên 4 làn xe) và đường tỉnh 908 (dự kiến sẽ nâng cấp mặt đường tối thiểu 12m).
Đối nội: Hệ thống đường giao thông được tổ chức theo sơ đồ ô cờ, đấu nối 2 điểm ra quốc lộ 1A và đường tỉnh 908 hiện nay, gồm:
* Đường ngang (vuông góc quốc lộ 1A): N1 lộ giới 63m (kể cả dải cây xanh ngăn cách 30m), N2, N3: Lộ giới 21 - 24m.
* Đường dọc (vuông góc đường tỉnh 908): D1, D3 lộ giới 24m; D2 lộ giới 36m.
* Đường nội bộ khác (giữa công viên và trung tâm điều hành và đường ngăn khu trung tâm điều hành với nhà máy): D4 lộ giới 14m, N5 lộ giới 21m.
2.2. Chuẩn bị kỹ thuật: Cao độ nền quy hoạch ≤ +2,20m, độ dốc tối thiểu i= 0,003.
2.3. Cấp nước: Nguồn dự kiến lấy nước mặt sông Bô Kê, xây dựng mới trạm đặt trong khu tái định cư liền kề có công suất khoảng 4.400m3/ngày, cấp nước chữa cháy: Bố trí họng lấy nước chữa cháy đặt cách nhau 150 - 200m. Mạng lưới đường ống cho cấp nước thiết kế mạch vòng.
2.4. Cấp điện: Bố trí mới trạm biến áp, nguồn sử dụng từ lưới điện quốc gia do Điện lực Vĩnh Long quản lý và cung cấp, trong giai đoạn đầu sử dụng lưới trung thế 22KV của địa phương.
2.5. Thoát nước mưa: Tách riêng thoát nước bẩn, thiết kế cống bê tông cốt thép, bố trí các miệng xả thoát về sông Bô Kê.
2.6. Thoát nước thải: Công suất trạm 3.500m3/ngày (bố trí trong ô A6), có diện tích khoảng 5.000m2, thiết kế hệ thống cống bê tông cốt thép, nước thải được xử lý theo đúng tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra sông Bô Kê.
2.7. Rác thải: Rác thải được phân loại theo từng cấp, rác thải phế liệu tập trung thu gom về bãi rác trong cụm công nghiệp để xử lý theo quy định (bố trí khoảng 4.825m2 trong ô A6), rác thải sinh hoạt được vận chuyển tới nhà máy xử lý rác của tỉnh tại xã Hòa Phú.
3. Giải pháp bảo vệ môi trường:
Trong quá trình xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng cũng như xây dựng các nhà máy xí nghiệp công nghiệp và quá trình hoạt động sẽ có ảnh hưởng đến môi trường. Vì vậy, cụm công nghiệp sẽ có các biện pháp bảo vệ không khí, nước, đất cụ thể theo quy định của nhà nước.
3.1. Giải pháp chung:
- Kiểm soát chặt chẽ nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả ra sông, rạch.
- Trồng và bảo vệ các dải cây xanh cách ly ô nhiễm khu dân cư liền kề.
- Kiểm soát việc khai thác các loại hình công nghiệp theo đúng quy hoạch.
3.2. Giải pháp cụ thể:
- Chất thải rắn sản xuất, sinh hoạt được tổ chức phân loại theo độc hại, phân huỷ, tái chế trong từng nhà máy trước khi đưa ra ngoài xử lý, không để ứ đọng gây ô nhiễm trong khu vực. Loại rác độc hại có phương án xử lý tại bãi rác phế liệu của cụm công nghiệp theo quy định ngành môi trường, rác thải công nghiệp không độc hại (do cơ quan chuyên ngành quy định) và rác thải sinh hoạt được thu gom vận chuyển tới nhà máy xử lý rác của tỉnh tại xã Hòa Phú.
- Bãi tập kết rác tập trung của cụm công nghiệp sẽ trồng dải cây xanh cách ly nhiều tầng để không gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.
- Xử lý nước thải sản xuất, sinh hoạt sẽ được thực hiện theo 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu là xử lý cục bộ tại các nhà máy theo tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra hệ thống cống chung cụm công nghiệp. Giai đoạn sau là tập trung về khu nhà máy xử lý nước thải để xử lý theo công nghệ quy định và đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra sông Bô Kê.
- Biện pháp cây xanh tập trung kết hợp với dải cây xanh cách ly, cây xanh của từng nhà máy, cây xanh bố trí hợp lý dọc theo đường... đảm bảo giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tổ chức dải cây xanh cách ly khu dân dụng có phân tầng và lựa chọn chủng loại cây trồng thích hợp giảm thiểu tối đa tác động ô nhiễm không khí, bụi, mùi,… đến khu dân cư.
- Có biện pháp quản lý, phòng chống sự cố môi trường như tràn dầu, cháy nổ, ngăn ngừa khí thải, nước thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Khử khói bụi, khí độc hại ngay trong nhà máy đạt tiêu chuẩn quy phạm.
- Thực hiện đúng nguyên tắc phân loại bố trí nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, tránh tình trạng khói bụi, hơi nước, chất thải của ngành loại công nghiệp này ảnh hưởng đến nhà máy xí nghiệp công nghiệp khác.
- Lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên tổng thể và cục bộ tại các nhà máy để kịp thời xử lý, khắc phục tác động ảnh hưởng môi trường.
- Về giải pháp chống ngập úng, ô nhiễm đối với khu dân cư liền kề, có tổ chức mương thoát nước dọc giáp dân cư hiện trạng giữ lại.
4. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
Những dự án ưu tiên: Giải phóng mặt bằng; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: San nền, giao thông chính, vỉa hè, cấp - thoát nước, cấp điện, khu xử lý nước thải; xây dựng khu trung tâm điều hành.
Nguồn lực: Từ nguồn vốn huy động theo đúng quy định và tính chất của dự án.
B. NỘI DUNG CẦN CHỈNH SỬA, BỔ SUNG CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH:
I. VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
Bổ sung vào thuyết minh nhiệm vụ các vấn đề:
- Về mục tiêu và yêu cầu của quy hoạch: Cần bổ sung việc cụ thể hóa quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của địa phương, chủ trương định hướng của huyện và tỉnh trong đẩy nhanh phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Nhằm phát huy hiệu quả lợi thế vị trí trục hành lang quốc lộ 1A, tiềm năng, mối liên hệ khu công nghiệp tập trung của tỉnh, môi trường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển công nghiệp địa phương, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng các cụm, tuyến công nghiệp địa phương mang tính khoa học, hiện đại và đồng bộ.
- Bổ sung các yêu cầu cần nghiên cứu quy hoạch theo Điều 24 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP .
II. VỀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH: Các nội dung cần chỉnh sửa theo kết quả:
1. Bổ sung trong thuyết minh:
- Bổ sung phân kỳ đầu tư: Trong đó cần xác định kế hoạch thực hiện dự án, ưu tiên xây dựng trạm xử lý nước thải, bãi rác; ước suất đầu tư trên m2 xây dựng theo quy hoạch.
- Bổ sung các yêu cầu về quản lý xây dựng, quản lý kiến trúc để làm cơ sở trình duyệt và ban hành điều lệ quản lý xây dựng (theo phụ lục hướng dẫn tại Thông tư số 15/2005/TT-BXD).
- Bổ sung giải pháp cụ thể phạm vi khu dân cư hiện trạng giữ lại cặp quốc lộ 1A và sông Bô Kê về tổ chức đường đi lại dọc sông Bô Kê, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi xây dựng,… để làm căn cứ quản lý xây dựng.
2. Về cơ cấu sử dụng đất: Điều chỉnh theo bảng sau:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) |
1 | Đất quy hoạch cụm công nghiệp | 64,0 | 100 |
| Đất xây dựng các nhà máy | 31,26 | 48,84 |
| Đất trung tâm điều hành | 1,2 | 1,88 |
| Đất công trình đầu mối kỹ thuật | 1,38 | 2,15 |
| Đất giao thông cụm công nghiệp và đường tỉnh 908 - Giao thông cụm công nghiệp - Mở rộng đường tỉnh 908 | 13,92 12,44 1,48 | 21,75 |
| Đất bến bãi | 2,10 | 3,28 |
| Đất cây xanh, trong đó: - Tập trung - Cách ly, mặt nước | 14,14 1,18 12,96 | 22,10 |
2 | Đất dân cư giữ lại theo quốc lộ 1A và sông Bô Kê | 23 | 100 |
| Đất dân cư giữ lại | 19,7 | 85,6 |
| Đất hành lang đường bộ quốc lộ 1A | 3,3 | 14,4 |
- Bổ sung các nội dung:
+ Loại hình công nghiệp: Chế biến lương thực, thực phẩm; gia công hàng tiêu dùng, dệt may, giày da, thủ công mỹ nghệ; điện - điện tử; vật liệu xây dựng.
+ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng lô đất:
* Nhà máy, xí nghiệp: Mật độ xây dựng ≤ 60%, cây xanh chiếm 15 - 20%, tầng cao công trình từ 1 - 3 tầng.
* Khu trung tâm điều hành: Tầng cao 2 - 3 tầng, mật độ xây dựng từ 40 -50%.
* Khu kỹ thuật: Tầng cao công trình từ 1 - 2 tầng, mật độ xây dựng công trình từ 30 - 40%.
* Khu cây xanh: Khu tập trung mật độ xây dựng công trình ≤ 10%, còn lại cho cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa và sân đường. Cây xanh cách ly ngoài bố trí các công trình kỹ thuật, phần còn lại trồng cây xanh theo dạng phân tầng, nhiều lớp để hạn chế ô nhiễm khu dân cư liền kề và kết hợp đất mặt nước là mương thoát nước dọc.
* Khu dân cư hiện trạng cặp quốc lộ 1A và sông Bô Kê: Khi cải tạo xây dựng đảm bảo không chia lô nhỏ diện tích lô đất xây dựng nhà tối thiểu 300m2, mật độ xây dựng 40 - 50%, tầng cao 1 - 2 tầng, khoảng lùi xây dựng cách tim quốc lộ 1A 39,5m, cách bờ sông Bô Kê tối thiểu 15m.
3. Vị trí khu chức năng và giải pháp hạ tầng kỹ thuật:
Chỉnh sửa, bổ sung các vấn đề sau:
- Dời bãi rác phế liệu và trạm xử lý nước thải tập trung có quy mô khoảng 9.825m2 đặt trong ô A6 cặp theo đường tỉnh 908.
- Bổ sung mương dọc tiêu thoát nước vị trí tiếp giáp dải dân cư hiện trạng sông Bô Kê.
- Bổ sung phần giải pháp kè khu vực bến bãi, dọc sông Bô Kê (làm rõ đoạn cần xây kè, đoạn tổ chức trồng cây bảo vệ bờ), thể hiện rõ lại khu 7m), giảm bớt ô cây xanhvực này phần hành lang bảo vệ cầu (từ lan can cầu ra để bố trí cụ thể bãi xe, kho, bãi vật liệu cho vận chuyển thủy (vị trí bến thống nhất theo phương án). Dời đường ống thoát nước từ trạm xử lý nước thải ra sông Bô Kê (bố trí trong phần diện tích cây xanh).
- Không thể hiện các đường dự kiến trong phần đất dân cư hiện trạng giữ lại như phương án, chỉ thể hiện đường nội bộ dọc bờ sông và các nhánh dẫn ra đường giao thông khu quy hoạch mới để thuận tiện cho người dân đi lại.
4. Phần yêu cầu cụ thể hóa một số chi tiết khi lập dự án:
- Cụ thể chi tiết phần mở rộng điểm giao đường N1 đấu nối 100m, làm rõ phân luồng xe ra vào (cho công nghiệp và dân cư điquốc lộ 1A lại), điểm tránh xe, vị trí ô đất cho lắp dựng panô quảng cáo.
- Thiết kế đầy đủ chi tiết, khoảng cách, cao độ các đường dây đường ống kỹ thuật, cây xanh, vị trí trạm xe bus, giải pháp thông tin liên lạc, chuẩn bị kỹ thuật. Tính toán kỹ các thông số kỹ thuật về cấp điện, cấp nước, thoát nước, cao độ, độ dốc, bán kính bó vỉa (đủ điều kiện cho xe container lưu thông không bị va quẹt),… để xác định giải pháp thiết kế hợp lý đảm bảo tiêu chuẩn quy chuẩn và điều kiện phục vụ.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam Bình:
- Phối hợp đơn vị tư vấn hoàn chỉnh hồ sơ lưu trữ theo các nội dung được phê duyệt để làm cơ sở công bố quy hoạch và triển khai thực hiện dự án đầu tư.
- Thực hiện đúng các nội dung khi lập dự án đầu tư hạ tầng cho cụm công nghiệp (theo Kết quả thẩm định của Hội đồng kiến trúc quy hoạch tỉnh số 32/KQ/HĐKT-QH, ngày 06/9/2007).
- Chủ trì tổ chức, phối hợp các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân xã Phú Thịnh công bố quy hoạch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện; tổ chức triển khai cắm mốc lộ giới theo quy hoạch.
- Tuân thủ các bước triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định về: Quản lý sử dụng đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư, dự án đầu tư xây dựng công trình trong và ngoài cụm công nghiệp.
- Việc điều chỉnh quy hoạch sau khi được phê duyệt phải thực hiện theo Điều 29 Nghị định 08/CP.
- Quản lý chặt chẽ quỹ đất xây dựng, có kế hoạch sử dụng đất phù hợp với nguồn vốn và năng lực của các chủ đầu tư, tránh tình trạng giữ đất và sử dụng sai mục đích, đảm bảo khai thác hiệu quả quỹ đất; quản lý và sử dụng đất theo đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập văn bản thỏa thuận đấu nối đường từ cụm công nghiệp giao ra quốc lộ 1A.
- Lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của cụm công nghiệp lấy ý kiến địa phương, các ngành liên quan và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Gởi hồ sơ lưu trữ về các cơ quan được ghi tại mục IV, khoản 3 về lưu trữ hồ sơ theo Thông tư số 15/2005/TT-BXD , ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Hoàn chỉnh điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch, theo nội dung phê duyệt của đồ án quy hoạch, lấy ý kiến thỏa thuận với Sở Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành trước khi triển khai thực hiện đầu tư xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Điện lực, Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam Bình và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500
- 3 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 4 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 06/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500