- 1 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước
- 2 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 3 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2284/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 06 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20/11/2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 04/6/2021, ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 1434/STC-TCHCSN ngày 21/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thang, bảng lương và danh sách lao động tiền lương của bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào Bình Định theo phụ lục 01 và phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị liên quan thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
XÂY DỰNG THANG, BẢNG LƯƠNG ĐỐI VỚI BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC YẾN SÀO BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: / của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc xây dựng thang, bảng lương:
1. Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2020.
2. Vận dụng Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
3. Xây dựng thang bảng lương trên cơ sở vị trí việc làm, địa bàn làm việc và điều kiện sinh hoạt của người lao động; đồng thời đảm bảo thu nhập của người lao động tương đương mức thu nhập trước khi chuyển giao cho nhà nước quản lý.
II. Xác định thang, bảng lương:
Bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào đều là hợp đồng lao động nên tiền lương thực hiện theo Bộ luật Lao động: Mức lương là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động theo công việc hoặc chức danh.
Chi phí tiền lương của bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước thu được từ sản phẩm yến sào để lại để chi phí cho các hoạt động quản lý và khai thác yến sào.
Do đó vận dụng Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xác định tiền lương của bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào. Cụ thể như sau:
1. Đối với công nhân trực tiếp làm việc tại đảo:
Mức lương theo tháng (MLth) của công nhân được xác định theo công thức sau:
MLth = (Hcb Hpc) x MLcs x (1 Hđc). Trong đó:
- Hcb: là hệ số lương cấp bậc công nhân. Vận dụng thang bảng lương Nhóm II, bảng 1 (quản lý, khai thác các công trình thủy lợi. dịch vụ hậu cần nghề cá, nông nghiệp, thủy sản) như sau:
NHÓM CÔNG VIỆC | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | ||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | |
Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | 1,67 | 1,96 | 2,31 | 2,71 | 3,19 | 3,74 | 4,40 |
- Hpc: là hệ số phụ cấp công việc, bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút và phụ cấp trách nhiệm công việc. Cụ thể:
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 0,2 (làm công việc có điều kiện nặng nhọc, nguy hiểm ở các hang yến trên đảo - Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH quy định 04 mức 0,1; 0,2; 0,3; 0,4).
Phụ cấp thu hút: 30% tương đương hệ số 0,9 (30% x 3,0 = 0,9). (làm việc ở vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH quy định gồm 04 mức 20%, 30%, 50% và 70%):
Phụ cấp trách nhiệm công việc (áp dụng đối với các chức danh phụ trách đảo, tổ trưởng các tổ trực canh): Phụ trách đảo: 0,5; Phó phụ trách đảo: 0,3; Tổ trưởng: 0,2.
- MLcs: là mức lương cơ sở, hiện tại áp dụng mức 1.490.000 đồng.
- Hđc: là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,5. (Thông tư 17/2019/TT- BLĐTBXH Quy định không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn vùng III và không quá 0,5 đối với địa bàn vùng IV).
Theo cách tính trên, mức lương theo cấp bậc cụ thể hàng tháng đối với công nhân trực tiếp làm việc tại đảo (không tính phụ cấp trách nhiệm) như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Bậc | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Hệ số | 1,67 | 1,96 | 2,31 | 2,71 | 3,19 | 3,74 | 4,40 |
Mức lương | 6.191 | 6.839 | 7.621 | 8.515 | 9.588 | 10.817 | 12.292 |
2. Đối với bộ phận làm việc ở văn phòng:
Mức lương theo tháng (MLth) cũng được xác định theo công thức sau:
MLth = (Hcb Hpc) x MLcs x (1 Hđc). Trong đó:
- Hcb: là hệ số lương chức danh. Thực hiện theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, như sau:
Đối với lao động chuyên môn, nghiệp vụ:
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
| ||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | |
Chuyên viên (Tổ chức, hành chính, kế hoạch) | 2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,20 | 4,51 |
Đối với lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ:
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|
|
|
|
| ||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
Bảo vệ | 1,65 | 1,99 | 2,40 | 2,72 | 3,09 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên phục vụ | 1,00 | 1,18 | 1,36 | 1,54 | 1,72 | 1,90 | 2,08 | 2,26 | 2,44 | 2,62 | 2,80 | 2,98 |
- Hpc: là hệ số phụ cấp công việc, chỉ bao gồm phụ cấp trách nhiệm công việc.
- MLcs: là mức lương cơ sở, hiện tại áp dụng mức 1.490.000 đồng.
Theo cách tính trên, mức lương theo chức danh cụ thể hàng tháng đối với nhân viên làm việc tại văn phòng (không tính phụ cấp trách nhiệm) như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
1. Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,20 | 4,51 |
|
|
|
|
- Mức lương | 5.230 | 5.923 | 6.616 | 7.308 | 8.001 | 8.694 | 9.387 | 10.800 |
|
|
|
|
2. Bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 1,65 | 1,99 | 2,40 | 2,72 | 3,09 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương | 3.688 | 4.448 | 5.364 | 6.079 | 6.906 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 1,00 | 1,18 | 1,36 | 1,54 | 1,72 | 1,90 | 2,08 | 2,26 | 2,44 | 2,62 | 2,80 | 2,98 |
- Mức lương | 2.235 | 2.637 | 3.039 | 3.442 | 3.844 | 4.246 | 4.649 | 5.051 | 5.453 | 5.856 | 6.258 | 6.660 |
Đối với nhân viên phục vụ, do mức lương từ bậc 1 đến bậc 3 là thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định nên lấy mức lương như sau:
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | ||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | |
3. Phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số | 1,54 | 1,72 | 1,90 | 2,08 | 2,26 | 2,44 | 2,62 | 2,80 | 2,98 |
- Mức lương | 3.442 | 3.844 | 4.246 | 4.649 | 5.051 | 5.453 | 5.856 | 6.258 | 6.660 |
III. Phương án xác định tiền lương:
Xác định tiền lương của từng lao động hợp đồng làm công tác quản lý và khai thác yến sào Bình Định dựa trên những cơ sở sau:
1. Trình độ tay nghề thực tế của công nhân làm việc tại đảo theo cấp bậc do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thỏa thuận với tập thể công nhân làm việc tại đảo.
2. Vị trí công việc và quá trình công tác của nhân viên làm việc tại bộ phận văn phòng.
3. Tương quan tiền lương, thu nhập của từng vị trí việc làm trước khi chuyển giao cho nhà nước quản lý, phù hợp với điều kiện làm việc của lực lượng lao động làm công tác quản lý và khai thác yến sào.
Căn cứ phương án xác định tiền lương để xây dựng danh sách tiền lương cụ thể của từng lao động hợp đồng làm công tác quản lý và khai thác yến sào Bình Định./.
DANH SÁCH TIỀN LƯƠNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC YẾN SÀO TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: / của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Họ tên | Chức danh, công việc | Tiền lương (1.000 đồng) | ||||
Mức lương | Phụ cấp | Tổng tiền lương | |||||
Bậc lương | Mức lương | Hệ số | Mức phụ cấp | ||||
I | Bộ phận Văn phòng |
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Hữu Dân | Phụ trách Tổ chức, Nhân sự | 4 | 7.308 | 0.3 | 670 | 7.978 |
2 | Nguyễn Phương Nam | Phụ trách Kế hoạch | 4 | 7.308 | 0.3 | 670 | 7.978 |
3 | Lê Thị Kim Anh | Nhân viên Kế toán | 4 | 7.308 |
|
| 7.308 |
4 | Nguyễn Thị Hoài Phương | Nhân viên hành chính | 3 | 6.616 |
|
| 6.616 |
5 | Đào Thị Tuyết Nhung | Nhân viên phục vụ | 8 | 6.258 |
|
| 6.258 |
6 | Lâm Văn Thái | Nhân viên Bảo vệ | 2 | 4.448 |
|
| 4.448 |
II | Bộ phận Đảo |
|
|
|
|
|
|
7 | Lê Văn Tuấn | Phụ trách đảo | 7 | 12.292 | 0.5 | 1.117 | 13.409 |
8 | Đặng Văn Nghiệm | Phó phụ trách đảo | 7 | 12.292 | 0.3 | 670 | 12.962 |
9 | Phạm Văn Giàu | Công nhân | 5 | 9.588 |
|
| 9.588 |
10 | Nguyễn Văn Lại | Công nhân | 5 | 9.588 |
|
| 9.588 |
11 | Nguyễn Sỹ Hùng | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
12 | Nguyễn Văn Quyền | Công nhân | 4 | 8.515 |
|
| 8.515 |
13 | Đỗ Trắc | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
14 | Nguyễn Thanh Hải | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
15 | Trần Hoàng Việt | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
16 | Nguyễn Văn Thứ | Công nhân | 4 | 8.515 |
|
| 8.515 |
17 | Trương Văn Hồng | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
18 | Ngô Đình Nhàn | Công nhân | 4 | 8.515 |
|
| 8.515 |
19 | Đỗ Nghiệm | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
20 | Mai Xuân Thành | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
21 | Phạm Văn Biền | Tổ trưởng | 4 | 8.515 | 0.2 | 447 | 8.962 |
22 | Nguyễn Đức Toàn | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
23 | Phan Ngọc Trọng | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
24 | Trần Văn Thoại | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
25 | Nguyễn Công Cảnh | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
26 | Đỗ Văn Tốt | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
27 | Đoàn Thanh Khang | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
28 | Đào Kiến Phước | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
29 | Huỳnh Việt Cường | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
30 | Nguyễn Văn Định | Công nhân | 3 | 7.621 |
|
| 7.621 |
31 | Nguyễn Văn Nẩm | Tổ trưởng | 2 | 6.839 | 0.2 | 447 | 7.286 |
32 | Đặng Văn Hoàng | Công nhân | 2 | 6.839 |
|
| 6.839 |
33 | Đỗ Tấn Đồng | Công nhân | 2 | 6.839 |
|
| 6.839 |
34 | Đào Phan Minh Thảo | Công nhân | 2 | 6.839 |
|
| 6.839 |
35 | Phan Ngọc Dương | Công nhân | 2 | 6.839 |
|
| 6.839 |
36 | Nguyễn Trọng Hải | Công nhân | 2 | 6.839 |
|
| 6.839 |
37 | Phạm Anh Tuấn | Công nhân | 1 | 6.191 |
|
| 6.191 |
38 | Phan Ngọc Hải | Công nhân | 1 | 6.191 |
|
| 6.191 |
Tổng số người có trong danh sách: 38 người.
- 1 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước
- 2 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 3 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030