Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2286/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:

1. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

2. Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế

3. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế

4. Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng

5. Bảng 5: Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng

6. Bảng 6: Danh mục nhóm theo chi phí

7. Bảng 7: Danh mục mã khoa

8. Bảng 8: Danh mục mã tai nạn thương tích

Thông tin trong các bảng trên đây sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML (eXtensible Markup Language).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử về Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế tại địa chỉ http://congdulieuyte.vn và Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo các thông tin trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 quy định tại Điều 1 Quyết định này.

2. Đối với Bảng 4, Bảng 5 quy định tại Điều 1 Quyết định này: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chuyển dữ liệu điện tử theo lộ trình do Bộ Y tế quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BHXH Bộ Quốc phòng;
- BHXH Bộ Công an;
- Các Vụ, Cục: BHYT, KH-TC, CNTT; TTB&CTYT, YDCT, QLD, KCB;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

 

BẢNG 1.

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Chi tiêu

Kiểu dữ liệu

Kích thước tối đa

Diễn giải

1

MA_LK

Chuỗi

100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)).

2

STT

Số

10

STT mặc định là 1, STT tăng tương ứng với mỗi lần gửi hồ sơ thay thế

3

MA_BN

Chuỗi

100

Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

4

HO_TEN

Chuỗi

255

Họ và tên người bệnh

5

NGAY_SINH

Chuỗi

8

Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh thì năm sinh: 4 ký tự)

6

GIOI_TINH

Số

1

Giới tính; Mã hóa (1 : Nam; 2 : Nữ; 3: Chưa xác định)

7

DIA_CHI

Chuỗi

500

Địa chỉ ghi trên thẻ BHYT hoặc tra cứu trên Cổng giám định của cơ quan BHXH, trẻ em chưa được cấp thẻ ghi địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) trên giấy tờ thay thế

8

MA_THE

Chuỗi

15

- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp (trường hợp chưa có thẻ nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã tỉnh + mã huyện + 000 + số thứ tự đối tượng không có thẻ đến khám trong năm.

Ví dụ: TE1+xx (mã tỉnh)+yy (mã huyện)+000+ zzzzz (số thứ tự trẻ dưới 6 tuổi không có thẻ đến khám trong năm)

- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì gửi hai file XML, trong đó file thứ nhất có các thông tin của thẻ cũ, chi phí đến ngày thẻ hết giá trị sử dụng, file thứ hai có các thông tin của thẻ mới, chi phí từ ngày thẻ có giá trị sử dụng đến ngày ra viện. Trường hợp trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới chi gia hạn thẻ, thì chỉ gửi một file XML, trong đó trường GT_THE_DEN ghi theo thẻ mới

9

MA_DKBD

Chuỗi

5

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT

10

GT_THE_TU

Chuỗi

8

Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày

11

GT_THE_DEN

Chuỗi

8

Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày

12

TEN_BENH

Chuỗi

255

Ghi đầy đủ chẩn đoán khi ra viện

13

MA_BENH

Chuỗi

15

Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền

14

MA_BENHKHAC

Chuỗi

255

Mã bệnh kèm theo theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền, có nhiều mã được phân cách bằng ký tự chấm phẩy (;)

15

MA_LYDO_VVIEN

Số

1

Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến)

16

MA_NOI_CHUYEN

Chuỗi

5

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp)

17

MA_TAI_NAN

Số

1

Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích)

18

NGAY_VAO

Chuỗi

12

- Ngày giờ đến khám hoặc nhập viện gồm: 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút

Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

- Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA" của hai file XML này sẽ nối tiếp nhau.

19

NGAY_RA

Chuỗi

12

- Ngày giờ ra viện gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút.

Ví dụ: ngày 05/04/2015 09:20 được hiển thị là: 201504050920

- Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA" của hai file XML này sẽ nối tiếp nhau.

20

SO_NGAY_DTRI

Số

3

Số ngày điều trị thực tế

21

KET_QUA_DTRI

Số

1

Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong)

22

TINH_TRANG_RV

Số

1

Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện)

23

NGAY_TTOAN

Chuỗi

12

- Ngày giờ thanh toán ra viện, gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút

- Trường hợp người bệnh ra viện nhưng cơ sở KCB chưa thực hiện thanh toán cho người bệnh thì để trống khi chuyển dữ liệu lên Cổng tiếp nhận, bổ sung thông tin này khi chuyển dữ liệu đề nghị thanh toán sang hệ thống giám định.

24

MUC_HUONG

Số

3

Ghi mức hưởng tương ứng với quyền lợi được hưởng của người bệnh:

- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;

- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;

- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.

25

T_THUOC

số

15

Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

26

T_VTYT

số

15

Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên

27

T_TONGCHI

Số

15

Tổng chi phí trong lần/đợt điều trị, làm tròn số đến đơn vị đồng.

(T_TONGCHI = T_BNTT + T_BHTT + T_NGUONKHAC)

28

T_BNTT

Số

15

Số tiền người bệnh thanh toán (bao gồm phần cùng trả và tự trả), làm tròn số đến đơn vị đồng

29

T_BHTT

Số

15

Số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán, làm tròn số đến đơn vị đồng

30

T_NGUONKHAC

Số

15

Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến đơn vị đồng

31

T_NGOAIDS

Số

15

Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

32

NAM_QT

Số

4

Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán

33

THANG_QT

Số

2

Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán

34

MA_LOAI_KCB

Số

1

Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú)

35

MA_KHOA

Chuỗi

15

Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa tổng kết hồ sơ bệnh án

36

MA_CSKCB

Chuỗi

5

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp)

37

MA_KHUVUC

Chuỗi

2

Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1/K2/K3"

38

MA_PTTT_QT

chuỗi

255

Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế theo ICD 9 CM Vol 3 cho phẫu thuật thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo. Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chẩm phẩy (;)

39

CAN_NANG

số

5

Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.

Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân (vd: 5.75 là 5.75 kg)

 

BẢNG 2.

CHỈ TIÊU CHI TIẾT THUỐC THANH TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Chỉ tiêu

Kiểu dữ liệu

Kích thước tối đa

Diễn giải

1

MA_LK

Chuỗi

100

Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

2

STT

Số

6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu

3

MA_THUOC

Chuỗi

255

- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;

- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;

- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;

- Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu;

- Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán

4

MA_NHOM

Số

2

Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này)

5

TEN_THUOC

Chuỗi

1024

Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký

6

DON_VI_TINH

Chuỗi

50

- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;

- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị UI hoặc ml thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml

7

HAM_LUONG

Chuỗi

1024

Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có).

8

DUONG_DUNG

Chuỗi

4

Đường dùng của thuốc ghi theo mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

9

LIEU_DUNG

Chuỗi

255

Liều dùng trong ngày: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày.

Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày

10

SO_DANG_KY

Chuỗi

255

Số đăng ký của thuốc do Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)).

11

SO_LUONG

Số

10

Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

12

DON_GIA

Số

15

Giá thanh toán với cơ quan BHXH, được làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

13

TYLE_TT

Số

3

Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương

Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0

14

THANH_TIEN

Số

15

= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

15

MA_KHOA

Chuỗi

15

Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7)

16

MA_BAC_SI

Chuỗi

255

Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề)

17

MA_BENH

Chuỗi

255

Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được thầy thuốc chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

18

NGAY_YL

Chuỗi

12

Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

19

MA_PTTT

Số

1

Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG)

Ghi chú:

- Chi tiêu số thứ tự 18 (NGAY_YL) tạm thời chỉ bắt buộc đối với các cơ sở KCB đã có bệnh án điện tử

- Dấu * là dấu nhân

 

BẢNG 3.

CHỈ TIÊU CHI TIẾT DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ VẬT TƯ Y TẾ THANH TOÁN BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Chỉ tiêu

Kiểu dữ liệu

Kích thước tối đa

Diễn giải

1

MA_LK

Chuỗi

100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh).

2

STT

Số

6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu

3

MA_DICH_VU

Chuỗi

20

- Mã dịch vụ kỹ thuật quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;

- Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến

4

MA_VAT_TU

Chuỗi

255

- Mã vật tư y tế sử dụng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành, chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;

- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường trước trường mã vật tư y tế ;

- Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ để trống;

- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

5

MA_NHOM

Số

2

Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6. Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11.

6

TEN_DICH_VU

Chuỗi

1024

Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên vật tư y tế; đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ].

7

DON_VI_TINH

Chuỗi

50

Đơn vị tính

8

SO_LUONG

Số

10

Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

9

DON_GIA

Số

15

- Giá thanh toán với cơ quan BHXH, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

- Vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng, ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng

10

TYLE_TT

Số

3

Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương.

Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0

11

THANH_TIEN

Số

15

= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

12

MA_KHOA

Chuỗi

15

Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7)

13

MA_BAC_SI

Chuỗi

255

Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề)

14

MA_BENH

Chuỗi

255

Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ chẩn đoán, nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

15

NGAY_YL

Chuỗi

12

Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

16

NGAY_KQ

Chuỗi

12

Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

17

MA_PTTT

Số

1

Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG)

Ghi chú:

- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU)

- Chỉ tiêu số thứ tự 15 (NGAY_YL) tạm thời chi bắt buộc đối với các cơ sở KCB đã có bệnh án điện tử.

- Dấu * là dấu nhân

 

BẢNG 4.

CHỈ TIÊU CHỈ SỐ KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Chỉ tiêu

Kiểu dữ liệu

Kích thước tối đa

Diễn giải

1

MA_LK

Chuỗi

100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

2

STT

Số

6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu

3

MA_DICH_VU

Chuỗi

15

Mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm sàng quy định tại Bộ mã danh mục chung do Bộ Y tế ban hành

4

MA_CHI_SO

Chuỗi

50

Mã chỉ số xét nghiệm theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

5

TEN_CHI_SO

Chuỗi

255

Tên chỉ số xét nghiệm

6

GIA_TRI

Chuỗi

50

Giá trị chỉ số (kết quả xét nghiệm)

7

MA_MAY

Chuỗi

50

Mã danh mục máy cận lâm sàng (máy xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu âm...), tạm thời được ghi theo nguyên tắc: XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, trong đó:

- XX: Mã nhóm máy thực hiện xét nghiệm. Ví dụ: Huyết học ghi mã "HH"; vi sinh ghi mã "VS"; sinh hóa ghi mã "SH",...

- n: ký hiệu của nguồn kinh phí mua máy (1: ngân sách nhà nước, 2: xã hội hóa, 3: khác)

- YYYYY: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

- ZZZZZZ: Mã số serial của máy (06 chữ số cuối). Nếu số serial không đủ 06 chữ số thì thêm các chữ số 0 trước số serial.

8

MO_TA

Chuỗi

1024

Mô tả do người đọc kết quả ghi (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống)

9

KET_LUAN

Chuỗi

1024

Kết luận của người đọc kết quả (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống)

10

NGAY_KQ

Chuỗi

12

Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

 

BẢNG 5.

CHỈ TIÊU THEO DÕI DIỄN BIẾN LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Chỉ tiêu

Kiểu dữ liệu

Kích thước tối đa

Diễn giải

1

MA_LK

Chuỗi

100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

2

STT

Số

6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu

3

DIEN_BIEN

Chuỗi

1024

Ghi diễn biến bệnh trong lần khám

4

HOI_CHAN

Chuỗi

1024

Ghi kết quả hội chẩn (nếu có)

5

PHAU_THUAT

Chuỗi

1024

Mô tả cách thức phẫu thuật

6

NGAY_YL

Chuỗi

12

Ngày ra y lệnh (gồm 13 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

 

BẢNG 6.

DANH MỤC NHÓM THEO CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Tên nhóm

Ghi chú

1

Xét nghiệm

 

2

Chẩn đoán hình ảnh

 

3

Thăm dò chức năng

 

4

Thuốc trong danh mục BHYT

 

5

Thuốc ngoài danh mục BHYT

 

6

Thuốc thanh toán theo tỷ lệ

 

7

Máu và chế phẩm máu

 

8

Thủ thuật, phẫu thuật

 

9

Dịch vụ kỹ thuật (DVKT) thanh toán theo tỷ lệ

 

10

Vật tư y tế trong danh mục BHYT

 

11

Vật tư y tế (VTYT) thanh toán theo tỷ lệ

 

12

Vận chuyển

 

13

Khám bệnh

 

14

Ngày giường bệnh ban ngày

 

15

Ngày giường bệnh điều trị nội trú, bao gồm cả giường lưu

 

 

BẢNG 7.

DANH MỤC MÃ KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên khoa

ma_khoa

1

Khoa Khám bệnh

K01

2

Khoa Hồi sức cấp cứu

K02

3

Khoa Nội tổng hợp

K03

4

Khoa Nội tim mạch

K04

5

Khoa Nội tiêu hóa

K05

6

Khoa Nội cơ - xương - khớp

K06

7

Khoa Nội thận - tiết niệu

K07

8

Khoa Nội tiết

K08

9

Khoa Dị ứng

K09

10

Khoa Huyết học lâm sàng

K10

11

Khoa Truyền nhiễm

K11

12

Khoa Lao

K12

13

Khoa Da liễu

K13

14

Khoa Thần kinh

K14

15

Khoa Tâm thần

K15

16

Khoa Y học cổ truyền

K16

17

Khoa Lão học

K17

18

Khoa Nhi

K18

19

Khoa Ngoại tổng hợp

K19

20

Khoa Ngoại thần kinh

K20

21

Khoa Ngoại lồng ngực

K21

22

Khoa Ngoại tiêu hóa

K22

23

Khoa Ngoại thận - tiết niệu

K23

24

Khoa Chấn thương chỉnh hình

K24

25

Khoa Bỏng

K25

26

Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức

K26

27

Khoa Phụ sản

K27

28

Khoa Tai - Mũi - Họng

K28

29

Khoa Răng - Hàm - Mặt

K29

30

Khoa Mắt

K30

31

Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng

K31

32

Khoa Y học hạt nhân

K32

33

Khoa Ung bướu (điều trị tia xạ)

K33

34

Khoa Truyền máu

K34

35

Khoa Lọc máu nhân tạo

K35

36

Khoa Huyết học

K36

37

Khoa Sinh hóa

K37

38

Khoa Vi sinh

K38

39

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

K39

40

Khoa Thăm dò chức năng

K40

41

Khoa Nội soi

K41

42

Khoa Giải phẫu bệnh

K42

43

Khoa Chống nhiễm khuẩn

K43

44

Khoa Dược

K44

45

Khoa Dinh dưỡng

K45

46

Khoa Sinh học phân tử

K46

47

Khoa Xét nghiệm

K47

48

Khoa hồi sức tích cực

K48

49

Khoa Chống độc

K49

50

Khoa Nội hô hấp

K50

 

 

 

Ghi chú:

- Mã khoa bắt đầu bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung

- Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được tham chiếu trong danh sách trên

- Trường hợp một khoa trong danh sách trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: KXY.Z (Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n)

 

BẢNG 8.

DANH MỤC MÃ TAI NẠN THƯƠNG TÍCH

Tên nhóm

Ghi chú

0

Không xác định

 

1

Tai nạn giao thông

 

2

Tai nạn lao động

 

3

Tai nạn dưới nước

 

4

Bỏng

 

5

Bạo lực, xung đột

 

6

Tự tử

 

7

Ngộ độc các loại

 

8

Khác