- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9 Quyết định 1310/QĐ-BKHCN năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10 Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2287/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ -CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT -VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT -VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo Tờ trình của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (một) thủ tục hành chính (TTHC), bãi bỏ 04 (bốn) TTHC được công bố tại Quyết định số 364/QĐ- UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ và phê duyệt 01 (một) quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 2287/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia | Không quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính. | - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007. - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. |
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia |
2 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
3 | Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
4 | Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu |
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia.
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 120 ngày x 8 giờ =960 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | TG quy định | Trước hạn (2đ) | Đúng hạn (1đ) | Quá hạn (0đ) |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC | Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | - Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. | 04 giờ |
|
|
|
Bước 2 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Chi cục Trưởng | - Duyệt hồ sơ, chuyển cho Phòng chuyên môn xử lý. | 08 giờ |
|
|
|
Bước 2.1 | Trưởng phòng Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT | Phân công chuyên viên xử lý. | 08 giờ |
|
|
| |
Bước 2.2 | Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT | Tham mưu thành lập Hội đồng Sơ tuyển Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh. | 240 giờ |
|
|
| |
Bước 2.3 | Phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT | Tham mưu thành lập Tổ chuyên gia đánh giá Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh. | 40 giờ |
|
|
| |
Bước 2.4 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tổ chuyên gia đánh giá Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh. | - Tiến hành xem xét, đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ. - Tổng hợp ý kiến đánh giá; lập biên bản đánh giá trên hồ sơ, đánh giá tại chỗ. - Có trách nhiệm báo cáo kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ trước Hội đồng Sơ tuyển Giải thưởng chất lượng quốc gia. | 480 giờ |
|
|
|
Bước 2.5 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Hội đồng Sơ tuyển Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh. | Căn cứ vào kết quả đánh giá của Tổ chuyên gia đánh giá Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh, Hội đồng Sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia. | 160 giờ |
|
|
|
Bước 3 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Hội đồng Sơ tuyển Giải thưởng chất lượng quốc gia tỉnh Trà Vinh. | Hội đồng Sơ tuyển thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng Sơ tuyển. | 16 giờ |
|
|
|
Bước 4 | Sở Khoa học và Công nghệ | Văn thư | - Đóng dấu. - Gửi kết quả TTHCC. | 04 giờ |
|
|
|
Bước 5 | Trung tâm PV HCC | Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình