ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2288/QĐ-UBND | Đăk Nông, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định 161/2006/QĐ-TTg ngày 10/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-UB ngày 28/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2035/TTr-LĐTBXH ngày 03/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 (kèm theo Đề án).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Trường Trung cấp nghề Đăk Nông triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288 /QĐ-UBND ngày 26 /12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
CƠ SỞ PHÁP LÝ, THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2006;
- Quyết định số 161/2006/QĐ-TTg ngày 10/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
- Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 27/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề;
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH, ngày 08/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp;
- Thông tư số 17/2010/TT-BLĐTBXH, ngày 04/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc ban hành Bảng danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề;
- Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông, về việc phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp nghề Đăk Nông ;
- Nghị định số 41/2012/NĐ - CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ, về việc Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ Xây dựng, về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế ".
II. Thực trạng của Trường Trung cấp nghề Đắk Nông
1. Đặc điểm tình hình chung
Ngày 28/12/2007, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 1790/QĐ -UB, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông.
- Hiện nay cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học của Trường Trung cấp nghề Đắk Nông (Trường) tương đối đảm bảo, khang trang sạch đẹp với diện tích khuôn viên Trường gần 11 ha. Nhà Trường đang tiến hành đầu tư xây dựng dự án nghề trọng điểm Quốc gia (gồm 03 nghề: Kỹ thuật trồng cây công nghiệp, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc).
- Hệ thống chính trị và cơ cấu tổ chức bộ máy: Nhà trường có một chi bộ Đảng với 06 đảng viên, tổ chức Công đoàn bộ phận với 47 đoàn viên, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với 285 đoàn viên.
+ Biên chế: năm 2012, Trường được giao 45 biên chế. Hiện nay số cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, người lao động đã tuyển dụng 50 người; trong đó, diện biên chế 42 người (kể cả hợp đồng theo Nghị định 68), hợp đồng lao động 8 người.
+ Bộ máy tổ chức: Ban giám hiệu 02 người; phòng Tổ chức Hành chính 12 người; phòng Đào tạo 04 người; phòng Tài vụ 03 người, phòng Công tác học sinh 05 người; phòng Tư vấn - Dịch vụ 08 người; khoa Điện - Điện tử 06 người; khoa Nông lâm - Chế biến 06 người; khoa Cơ khí - Tin học 04 người.
* Một số thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi:
Được quan tâm đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chuẩn quy định phục vụ cho công tác đào tạo của Trường; cơ cấu tổ chức bộ máy đang từng bước hoàn thiện, các phòng, các khoa được thành lập thuận lợi cho công tác quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị; phần lớn đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, có trình độ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ quản lý và giảng dạy; khuôn viên Trường có diện tích đất gần 11 ha, gần khu trung tâm thị xã và nằm trên Quốc lộ 14, đây là điều kiện thuận lợi cho chiến lược phát triển Trường trong tương lai; các chính sách về đào tạo nghề của Trung ương và tỉnh đã ban hành đang được triển khai, tạo điều kiện thuận lợi cho Trường trong công tác đào tạo, giảng dạy.
- Khó khăn:
Do cơ sở vật chất của Trường đang trong quá trình hoàn thiện nên chưa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của học sinh ngoài giờ học như thiết chế văn hoá, thể dục thể thao còn hạn chế; đội ngũ cán bộ, giáo viên hầu hết mới ra trường , chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy; công tác quản lý, tổ chức tuyển sinh cũng như nghiên cứu, biên soạn chương trình, tài liệu giảng dạy chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội; mục tiêu phát triển đào tạo nghề của Trường cho từng giai đoạn chưa có định hướng rõ nét đã ít nhiều ảnh hưởng đến công tác đầu tư, chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; môi trường nghiên cứu khoa học của cán bộ, giáo viên đang còn gặp rất nhiều khó khăn như trang thiết bị, đất xây dựng mô hình thực nghiệm; đời sống cán bộ, viên chức, giáo viên và người lao động còn khó khăn, thu nhập thấp, đặc biệt nhà ở công vụ cho g iáo viên chưa được đầu tư xây dựng để đảm bảo ổn định cuộc sống.
2. Thực trạng về thực hiện nhiệm vụ dạy nghề
a) Cơ sở vật chất và trang thiết bị
* Cơ sở vật chất:
- Khu nhà Hiệu bộ 540 m2; 10 phòng học với diện tích 660 m2; 02 giảng đường với diện tích 260 m2.
- Xưởng thực hành gồm 04 khu xưởng, trong đó:
+ Xưởng 1 dành cho các nghề Điện tử, Điện công nghiệp, Điện Dân dụng, Cơ khí được xây dựng theo mô hình nhà công nghiệp một tầng với tổng diện tích 596 m2.
+ Xưởng 2 dành cho các nghề Tin học, May công nghiệp, Dệt thổ cẩm với tổng diện tích 846 m2.
+ Xưởng 3 dành cho các nghề Xây dựng, Mộc và chạm trổ với tổng diện tích 516 m2.
+ Xưởng 4 dành cho các nghề Chế biến nông lâm sản, Chăn nuôi thú y, Trồng trọt
- Bảo vệ thực vật với tổng diện tích 360 m2.
- Công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
+ Khối thư viện - phòng nghỉ giáo viên diện tích 570 m2.
+ Nhà đa năng 400 chỗ ngồi, diện tích 657 m2.
+ Ký túc xá 500 chỗ ở với tổng diện tích 3.251 m2.
+ Khu nhà ăn phục vụ cho 500 học sinh có quầy bách hóa, quầy giải khát, nhà vệ sinh...
* Thiết bị:
Bên cạnh việc đầu tư cơ sở vật chất, Trường đã được đầu tư trang thiết bị dạy nghề cho nghề Điện công nghiệp, Điện dân dụng, một phần cho nghề Nguội Sửa chữa máy công cụ tương đối đảm bảo trang thiết bị theo chương trình đào tạo ở trình độ trung cấp nghề, cụ thể:
Năm 2004 đầu tư 67.236.000 đồng; Năm 2005 đầu tư 1.624.633.000 đồng; Năm 2006 đầu tư 2.560.000.000 đồng; Năm 2010 đầu tư 8.760.550.000 đồng; Năm 2011 đầu tư 5.488.500.000 đồng; Năm 2012 đầu tư 1.992.200.000 đồng (Tính đến 31/12/2012 tổng giá trị đầu tư trang thiết bị dạy nghề: 20.493.119.000 đồng).
b) Đội ngũ giáo viên (chia theo nghề và trình độ đào tạo)
TT | Nghề đào tạo | Số lượng giáo viên (người) | Tổng số | Ghi chú | ||
Cao đẳng | Đại học | Trên đại học | ||||
01 | Điện dân dụng | 05 | 01 | 01 | 07 |
|
02 | Điện công nghiệp | 05 | 01 | 01 | 07 |
|
03 | Cơ khí (cắt, gọt kim loại) | 03 | 02 | 00 | 05 |
|
04 | Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính | 02 | 02 | 00 | 04 | Hợp đồng |
05 | Bảo vệ thực vật | 00 | 04 | 00 | 04 |
|
06 | Thú y | 00 | 03 | 00 | 03 |
|
07 | Văn hóa lớp 10, 11, 12 | 00 | 07 | 00 | 07 | Hợp đồng |
| Tổng cộng | 14 | 19 | 01 | 34 |
|
Đối với giáo viên dạy các môn văn hoá lớp 10,11,12 (toán học, ngữ văn, vật lý, hoá học, sinh học, anh văn…), nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, Trường ký hợp đồng giảng dạy và trả tiền công theo số tiết thực dạy.
c) Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Sử dụng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy của Tổng cục dạy nghề ban hành cho các nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ khí, kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y…
d) Kết quả đào tạo
* Hệ sơ cấp nghề: Từ năm 2005 đến hết năm 2012: đào tạo 194 lớp trình độ sơ cấp nghề, có 5.993 học viên tốt nghiệp cuối khoá học được cấp chứng chỉ nghề với các ngành nghề như: sửa chữa máy nông nghiệp, dệt thổ cẩm, in lụa, vi tính văn phòng, may công nghiệp, chăn nuôi thú y, kỹ thuật trồng trọt…
* Hệ trung cấp nghề:
Đơn vị tính: học sinh
TT | Nghề đào tạo | Số lượng học sinh | Ghi chú | ||
Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 | |||
01 | Điện dân dụng | 14 | 19 | 00 |
|
02 | Điện công nghiệp | 24 | 30 | 49 |
|
03 | Cơ khí (cắt, gọt kim loại) | 0 | 23 | 00 |
|
04 | Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính | 0 | 0 | 40 |
|
05 | Bảo vệ thực vật | 0 | 34 | 31 |
|
06 | Thú y | 0 | 27 | 30 |
|
| Tổng cộng | 38 | 133 | 150 |
|
Ngoài ra, Trường đã liên kết với Trường Cao đẳng nghề Việt Bắc đào tạo nguồn nhân lực (hệ trung cấp nghề) cho dự án Nhà máy Alumin Nhân Cơ (từ năm 2011 đến năm 2013 đã tổ chức đào tạo 144 học sinh).
- Chất lượng đào tạo năm học 2011 - 2012 (hệ trung cấp nghề):
+ Học tập:
Học kỳ I: Loại giỏi 2 em chiếm tỷ lệ 1,2%, khá 30 em chiếm tỷ lệ 17,7%, trung bình khá 82 em chiếm tỷ lệ 47,7%, trung bình 55 em chiếm tỷ lệ 32,2%, yếu 02 em chiếm tỷ lệ 1,2%.
Học kỳ II: Loại giỏi 01 em chiếm tỷ lệ 0,6%, khá 53 em chiếm tỷ lệ 31%, trung bình khá 82 em chiếm tỷ lệ 47,9%, trung bình 20 em chiếm tỷ lệ 11,7%, yếu 15 em chiếm tỷ lệ 8,8%.
+ Rèn luyện đạo đức: Loại xuất sắc 45 em chiếm tỷ lệ 26,43%, tốt 63 em chiếm tỷ lệ 37,35%, khá 29 em chiếm tỷ lệ 17,24%, trung bình khá 11 em chiếm tỷ lệ 6,32%, trung bình 14 em chiếm tỷ lệ 8,04%, yếu 9 em chiếm tỷ lệ 4,62%.
3. Dự báo nhu cầu học nghề và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh
a) Dự báo nhu cầu học nghề
Đơn vị tính: học sinh
TT | Năm, giai đoạn | Số lượng | Ghi chú |
01 | Năm 2013 - 2014 | 300 |
|
02 | Năm 2014 - 2015 | 500 |
|
03 | Giai đoạn 2016 - 2020 | 2.200 |
|
Cộng | 3.000 |
|
Nguồn số liệu dự báo: Trên cơ sở Niên giám thống kê số học sinh học tại các Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, dự báo khoảng 3 đến 5% số học sinh cuối các cấp không có khả năng theo học cấp cao hơn hoặc do điều kiện kinh tế, hoàn cảnh gia đình nên tham gia học nghề.
b) Dự báo nhu cầu sử dụng lao động trình độ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: người
TT | Năm, giai đoạn | Số lượng | Ghi chú |
01 | Năm 2013 | 382 |
|
02 | Năm 2014; 2015 | 1.325 |
|
03 | Giai đoạn 2016 - 2020 | 5.392 |
|
| Cộng | 7.099 |
|
Nguồn số liệu dự báo: Trên cơ sở số liệu điều tra, khảo sát tình hình sử dụng lao động hiện tại, nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2011, 2012; các Nghị quyết, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
III. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Với đặc điểm, vị trí địa lý và các nguồn lực về đất đai, lao động, tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho Đăk Nông có tiềm năng phát triển nền kinh tế sản xuất hàng hoá lớn, kết hợp sản xuất nông - lâm nghiệp với công nghiệp chế biến nông - lâm sản, công nghiệp năng lượng, công nghiệp khai thác quặng, thương mại - dịch vụ ... Từ ngày thành lập tỉnh đến nay, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân trên địa bàn tỉnh luôn nỗ lực phấn đấu, phát triển kinh - tế xã hội, quốc phòng an ninh để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 tỉnh Đăk Nông trở thành một tỉnh công nghiệp.
Do xuất phát điểm về kinh tế thấp, đời sống của một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn, nhất là vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh, việc áp dụng khoa học, kỹ thuật mới vào sản xuất còn nhiều hạn chế. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa thích ứng kịp thời với nhu cầu của thị trường, sản phẩm của công nghiệp chế biến phần lớn là sơ chế, sản phẩm thô nên sức cạnh tranh trên thị trường không cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trên địa bàn tỉnh hiện nay 32%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề chiếm 24%. Nguồn nhân lực của tỉnh chủ yếu vẫn là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, tỷ lệ lao động đạt trình độ trung cấp nghề tham gia vào hoạt động kinh tế, tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ còn thấp, do đó chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tiếp theo.
Trong những năm qua, Trường đã được Trung ương và tỉnh quan tâm, bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, góp phần từng bước nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh. Hiện nay Trường đang đào tạo chương trình hệ trung cấp nghề với các nghề như: Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ khí, sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y. Các ngành học được tổ chức theo năng lực hiện có của Nhà Trường và nhu cầu học nghề của người dân. Để đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực, lao động lành nghề, lao động trình độ kỹ thuật cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, hình thành thị trường lao động phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và Nghị quyết tỉnh Đảng bộ lần thứ X, việc xây dựng lộ trình, định hướng cụ thể cho từng giai đoạn, xác định ngành nghề mũi nhọn, trọng điểm cần đào tạo, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý của Trường nhằm sử dụng và đầu tư có hiệu quả đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên; nâng cao hiệu quả đào tạo nghề, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, tạo ra năng suất lao động cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của địa phương và khu vực Tây nguyên. Việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 là hết sức cần thiết.
1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực kỹ thuật có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và có sức khoẻ; sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh, Quốc gia và hội nhập kinh tế Quốc tế. Đảm bảo cơ cấu ngành, nghề, trình độ phù hợp với thị trường lao động, nhu cầu sử dụng lao động của xã hội trong từng giai đoạn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Quy mô đào tạo: Đến năm 2015 quy mô đào tạo của Trường là 700 học sinh, sinh viên (trong đó: trình độ Trung cấp 550 học sinh, trình độ Cao đẳng 150 sinh viên); đến năm 2020 quy mô đào tạo là 1.800 học sinh, sinh viên (trong đó: trình độ Trung cấp 1.050 học sinh, trình độ Cao đẳng 750 sinh viên).
- Phát triển đội ngũ giáo viên: quy mô giáo viên và giảng viên của Trường đến năm 2015 là 50 người (kể cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn học chung), trong đó, tỷ lệ giảng viên có trình độ Thạc sỹ 10% (05 người), tỷ lệ giáo viên, giảng viên thành thạo tiếng Anh trình độ C 10 %; quy mô giáo viên và giảng viên của Trường đến năm 2020 là 130 người (kể cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn học chung), trong đó, tỷ lệ giảng viên có trình độ Thạc sỹ trên 27,69% (36/130 người), tỷ lệ giảng viên có trình độ Tiến sỹ 1,53 % (02/130), tỷ lệ giáo viên, giảng viên thành thạo tiếng Anh trình độ C là 30 % (39 người).
- Số lượng ngành đào tạo: Đến năm 2015, đào tạo 07 nghề trình độ sơ cấp, 10 nghề trình độ Trung cấp nghề, 03 nghề trình độ Cao đẳng nghề (liên kết đào tạo); đến năm 2020, đào tạo 10 nghề trình độ sơ cấp, 12 nghề trình độ Trung cấp nghề, 08 nghề trình độ Cao đẳng nghề. Ngoài ra, liên kết với các Trường Đại học để đào tạo liên thông từ trình độ Trung cấp và Cao đẳng lên Đại học.
II. Nhiệm vụ và các hợp phần của Đề án
1. Giai đoạn 2013 - 2015
a) Xác định ngành nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng bao gồm 07 nghề sau: Sửa chữa máy nông nghiệp, vi tính văn phòng, kỹ thuật trồng nấm, may công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, kỹ thuật trồng và chăm sóc cà phê, kỹ thuật hàn.
- Trình độ Trung cấp nghề bao gồm 10 nghề sau: Điện công nghiệp, cơ điện nông thôn, cơ khí (cắt, gọt kim loại: phay, hàn, bào tiện), kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y, trồng cây công nghiệp, kỹ thuật xây dựng, công tác xã hội, nghiệp vụ nhà hàng. Trong đó, nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia bao gồm 03 nghề: điện công nghiệp, trồng cây công nghiệp, cơ điện nông thôn.
- Trình độ Cao đẳng nghề (liên thông, liên kết đào tạo): Bao gồm 03 nghề sau: điện công nghiệp, quản trị nhà hàng, công tác xã hội.
b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào tạo
- Quy mô tuyển sinh
Đơn vị tính: học sinh
TT | Nghề đào tạo | Tuyển sinh | Ghi chú | ||
Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 | Năm học 2015-2016 | |||
Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng | 270 | 270 | 300 |
| |
01 | Vi tính văn phòng | 30 | 30 | 30 |
|
02 | May công nghiệp | 30 | 30 | 30 |
|
03 | Kỹ thuật Hàn | 30 | 30 | 30 |
|
04 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cà phê | 30 | 30 | 30 |
|
05 | Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt | 30 | 30 | 30 |
|
06 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 60 | 60 | 60 |
|
07 | Kỹ thuật trồng nấm | 60 | 60 | 90 |
|
Trình độ Trung cấp nghề | 150 | 195 | 255 |
| |
01 | Điện công nghiệp | 30 | 45 | 45 |
|
02 | Cơ điện nông thôn | 00 | 00 | 20 |
|
03 | Cắt gọt kim loại | 25 | 25 | 25 |
|
04 | Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy vi tính | 25 | 25 | 25 |
|
05 | Bảo vệ thực vật | 25 | 25 | 25 |
|
06 | Trồng cây công nghiệp | 00 | 25 | 25 |
|
07 | Thú y | 20 | 25 | 25 |
|
08 | Kỹ thuật xây dựng | 00 | 00 | 20 |
|
09 | Nghiệp vụ nhà hàng | 00 | 00 | 20 |
|
10 | Công tác xã hội | 25 | 25 | 25 |
|
Trình độ Cao đẳng nghề | 50 | 105 | 150 |
| |
01 | Điện công nghiệp | 30 | 45 | 60 |
|
02 | Quản trị nhà hàng | 00 | 30 | 45 |
|
03 | Công tác xã hội | 20 | 30 | 45 |
|
Tổng cộng | 470 | 570 | 705 |
|
Ngoài những ngành, nghề đào tạo trên, trong năm 2014, Trường làm thủ tục xin cấp phép dạy lái xe môtô hạng A1, lưu lượng 500 người/ năm.
- Quy mô đào tạo (lưu lượng đào tạo trong năm)
Đơn vị tính: học sinh
Trình độ đào tạo | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 | Năm học 2015-2016 | Ghi chú |
Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng | 270 | 270 | 300 |
|
Trình độ Trung cấp nghề | 350 | 450 | 550 |
|
Trình độ Cao đẳng nghề | 00 | 50 | 150 |
|
Tổng cộng | 620 | 770 | 1.000 |
|
c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các hạng mục khác
TT | Danh mục đầu tư | ĐVT | Số lượng | Đơn giá dự tính | Thành tiền (triệu đồng) | Ghi chú |
01 | Dự án nghề Cơ điện nông thôn |
|
|
| 20.474 |
|
02 | Dự án nghề Gia công và thiết kế sản phẩm mộc |
|
|
| 20.613 |
|
03 | Dự án nghề Trồng cây công nghiệp |
|
|
| 26.371 |
|
04 | Trang thiết bị nghề cắt gọt kim loại | xưởng | 02 | 1.500 | 3.000 |
|
05 | Trang thiết bị nghề Bảo vệ thực vật | phòng | 02 | 1.000 | 2.000 |
|
06 | Trang thiết bị nghề Thú y | phòng | 02 | 2.000 | 4.000 |
|
07 | Trang thiết bị nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy vi tính | phòng | 04 | 1.000 | 4.000 |
|
08 | Nhà công vụ cho giáo viên | m2 | 1.120 | 4 | 4.480 |
|
09 | Trồng cây bóng mát |
|
|
| 150 |
|
10 | Xe ô tô 30 chỗ ngồi | cái | 01 | 1.250 | 1.250 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 86.338 |
|
d) Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Phát triển theo số lượng
Đơn vị tính: người
TT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú | ||
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
01 | Ban Giám hiệu | 02 | 02 | 03 |
|
02 | Phòng Tổ chức Hành chính Tổng hợp | 12 | 12 | 12 |
|
03 | Phòng Đào tạo | 07 | 08 | 10 |
|
04 | Phòng Tài vụ | 03 | 03 | 03 |
|
05 | Phòng Công tác học sinh, sinh viên | 05 | 06 | 06 |
|
06 | Phòng Tư vấn - Dịch vụ | 07 | 07 | 08 |
|
07 | Khoa Cơ bản | 04 | 06 | 06 |
|
08 | Khoa Điện - Điện tử | 07 | 08 | 11 |
|
09 | Khoa Nông lâm - Chế biến | 07 | 09 | 12 |
|
10 | Khoa Cơ khí - Tin học | 05 | 07 | 11 |
|
11 | Cơ sở Tin học - Ngoại ngữ | 02 | 02 | 05 | Hợp đồng trả theo giờ |
| Tổng cộng | 61 | 70 | 87 |
|
Ghi chú: Giáo viên của cơ sở Tin học - ngoại ngữ trực thuộc Trường, Trường tự cân đối nguồn thu để trả lương.
Giáo viên dạy nghề nghiệp vụ nhà hàng, công tác xã hội, xây dựng (trước mắt thành lập Tổ bộ môn thuộc phòng Đào tạo hoặc Khoa Cơ khí).
- Phát triển theo chất lượng
Đơn vị tính: Người
TT | Nội dung | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
Đại học | Trên đại học | Đại học | Trên đại học | Đại học | Trên đại học | ||
01 | Ban Giám hiệu | 01 | 01 | 01 | 01 | 02 | 01 |
02 | Phòng Tổ chức Hành chính Tổng hợp | 02 | 00 | 04 | 00 | 04 | 00 |
03 | Phòng Đào tạo | 04 | 00 | 06 | 00 | 09 | 00 |
04 | Phòng Tài vụ | 02 | 00 | 03 | 00 | 03 | 00 |
05 | Phòng Công tác học sinh, sinh viên | 01 | 00 | 03 | 00 | 03 | 00 |
06 | Phòng Tư vấn - Dịch vụ | 04 | 00 | 06 | 00 | 06 | 00 |
07 | Khoa Cơ bản | 04 | 00 | 05 | 00 | 06 | 00 |
08 | Khoa Điện - Điện tử | 04 | 00 | 05 | 00 | 09 | 01 |
09 | Khoa Nông lâm - Chế biến | 07 | 00 | 08 | 00 | 08 | 03 |
10 | Khoa Cơ khí - Tin học | 03 | 00 | 05 | 00 | 09 | 00 |
11 | Cơ sở Tin học - Ngoại ngữ | 02 | 00 | 02 | 00 | 04 | 00 |
Tổng cộng | 34 | 01 | 48 | 01 | 63 | 05 |
Ghi chú: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý trên đại học giai đoạn này chủ yếu là trình độ Thạc sỹ.
e) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Dự kiến xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình 03 nghề x 800 triệu đồng/nghề: 2.400 triệu đồng.
f) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
Dự kiến 10 người/năm x 3 năm x 10 triệu đồng/người: 300 triệu đồng.
g) Kiểm định, đánh giá chất lượng dạy nghề
Dự kiến chi phí 50 triệu đồng/năm x 03 năm: 150 triệu đồng.
2. Giai đoạn 2016 - 2020
a) Xác định ngành, nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng bao gồm 10 nghề sau: Sửa chữa máy nông nghiệp, vi tính văn phòng, kỹ thuật trồng nấm, may công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, kỹ thuật trồng hoa, kỹ thuật hàn, kỹ thuật chăm sóc cây cảnh - bonsai, kỹ thuật điện, nước, lái xe ô tô hạng B2 và C.
- Trình độ Trung cấp nghề bao gồm 12 nghề sau: Điện công nghiệp, cơ điện nông thôn, cơ khí (cắt, gọt kim loại: phay, hàn, bào tiện), kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y, trồng cây công nghiệp, kỹ thuật xây dựng, gia công và thiết kế sản phẩm mộc, công nghệ ô tô, công tác xã hội, nghiệp vụ nhà hàng; trong đó, nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia bao gồm 06 nghề: điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp, công nghệ ô tô, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc.
- Trình độ Cao đẳng nghề (đào tạo, liên thông liên kết đào tạo) bao gồm 08 nghề: Điện công nghiệp, trồng cây công nghiệp, cơ khí (phay, hàn, bào, tiện), kỹ thuật xây dựng, thú y, công nghệ ô tô, công tác xã hội, quản trị nhà hàng; trong đó nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia gồm 03 nghề: điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp.
b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào tạo
- Quy mô tuyển sinh
Đơn vị tính: học sinh
TT | Nghề đào tạo | Tuyển sinh | ||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||
Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng | 560 | 660 | 660 | 675 | 675 | |
01 | Vi tính văn phòng | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
02 | May công nghiệp | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
03 | Kỹ thuật Hàn | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
04 | Kỹ thuật trồng hoa | 30 | 30 | 30 | 45 | 45 |
05 | Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
06 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
07 | Kỹ thuật trồng nấm | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
08 | Kỹ thuật chăm sóc cây cảnh - bonsai | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
09 | Kỹ thuật điện, nước | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
10 | Lái xe ô tô hạng B2 và C | 200 | 300 | 300 | 300 | 300 |
Trình độ Trung cấp nghề | 300 | 300 | 350 | 400 | 400 | |
01 | Điện công nghiệp | 45 | 45 | 60 | 60 | 60 |
02 | Cơ điện nông thôn | 20 | 20 | 25 | 30 | 30 |
03 | Cơ khí | 25 | 25 | 30 | 35 | 35 |
04 | Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy vi tính | 25 | 25 | 25 | 30 | 30 |
05 | Bảo vệ thực vật | 25 | 25 | 30 | 30 | 30 |
06 | Trồng cây công nghiệp | 25 | 25 | 30 | 35 | 35 |
07 | Thú y | 25 | 25 | 25 | 30 | 30 |
08 | Kỹ thuật xây dựng | 25 | 25 | 25 | 30 | 30 |
09 | Gia công và thiết kế sản phẩm mộc | 20 | 20 | 25 | 30 | 30 |
10 | Công nghệ ôtô | 20 | 20 | 25 | 30 | 30 |
11 | Công tác xã hội | 25 | 25 | 25 | 30 | 30 |
12 | Nghiệp vụ nhà hàng | 20 | 20 | 25 | 30 | 30 |
Trình độ Cao đẳng nghề | 200 | 200 | 250 | 300 | 300 | |
01 | Điện công nghiệp | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
02 | Kỹ thuật trồng cây công nghiệp | 20 | 20 | 30 | 30 | 30 |
03 | Thú y | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
04 | Cơ khí (cắt, gọt, kim loại) | 00 | 00 | 20 | 30 | 30 |
05 | Kỹ thuật Xây dựng | 00 | 00 | 20 | 30 | 30 |
06 | Công nghệ ôtô | 00 | 00 | 00 | 30 | 30 |
07 | Quản trị nhà hàng | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 |
08 | Công tác xã hội | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 |
Tổng cộng | 1.060 | 1.160 | 1.260 | 1.375 | 1.375 |
- Quy mô đào tạo (lưu lượng đào tạo trong năm)
Đơn vị tính: học sinh
Cấp trình độ đào tạo | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng | 560 | 660 | 660 | 675 | 675 |
Trình độ Trung cấp nghề | 750 | 855 | 950 | 1.050 | 1.050 |
Trình độ Cao đẳng nghề | 455 | 550 | 650 | 750 | 750 |
Tổng cộng | 1.765 | 2.065 | 2.260 | 2.475 | 2.475 |
c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các hạng mục khác
TT | Danh mục đầu tư | ĐVT | Số lượng | Đơn giá dự tính | Thành tiền | Ghi chú |
01 | Phòng học lý thuyết 2 tầng | m2 | 1.000 | 5,5 | 5.500 |
|
02 | Ký túc xá 500 chỗ ở | m2 | 3.000 | 5,5 | 16.500 |
|
03 | Hệ thống giao thông nội bộ | m2 | 5.500 | 0,26 | 1.430 |
|
04 | Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm | 2 | 500 | 4 | 2.000 |
|
05 | Nhà xưởng thực hành nghề Kỹ thuật xây dựng | 2 | 500 | 4 | 2.000 |
|
06 | Nhà xưởng thực hành nghề Công nghệ ô tô | 2 | 1.200 | 4 | 4.800 |
|
07 | Nhà thực hành nghề nghiệp vụ, quản trị nhà hàng | 2 | 200 | 4 | 800 |
|
08 | Trang thiết bị nghề Kỹ thuật xây dựng | xưởng | 03 | 1.000 | 3.000 |
|
09 | Trang thiết bị nghề Công nghệ ô tô | xưởng | 06 | 2.000 | 6.000 |
|
10 | Trang thiết bị nghề nghiệp vụ, quản trị nhà hàng | Nhà hàng | 02 | 500 | 1.000 |
|
11 | Trang thiết bị dạy lái xe ô tô hạng B2 và C: - Xe ô tô 4 chỗ ngồi - Xe ô tô tải 3,5 tấn |
cái |
05 |
300 |
1.500 |
|
12 | Kinh phí làm sân dạy lái, kể cả phần khối lượng đào đắp | 2 | 10.000 |
| 4.500 |
|
13 | Đền bù đất đai | ha | 10 | 600 | 6.000 |
|
14 | Sân bóng đá (khối lượng đào, đắp) | 3 | 12.500 | 0,09 | 1.125 |
|
15 | Trồng cây bóng mát |
|
|
| 150 |
|
16 | Xe ô tô 50 chỗ ngồi | chiếc | 01 | 1.685 | 1.685 |
|
Tổng cộng |
|
|
| 59.990 |
|
* Nhu cầu về đất làm mô hình thực nghiệm và ứng dụng công nghệ:
Để góp phần thực hiện Nghị quyết của Tỉnh uỷ về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Nghị quyết phát triển nguồn nhân lực; để đảm bảo có mô hình thực hành cho học sinh, nghiên cứu của giáo viên và Trường, diện tích đất phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu ứng dụng cần 10 ha. Trong đó, diện tích đất trồng cây nông sản 02 ha, diện tích đất trồng công nghiệp ngắn ngày 02 ha, diện tích đất trồng cây công nghiệp dài ngày 03 ha, cây ăn quả 02 ha, diện tích đất trồng cây rau và hoa 01 ha.
d) Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Phát triển theo số lượng
Đơn vị tính: Người
TT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú | ||
Năm 2016 | Năm 2018 | Năm 2020 | |||
01 | Ban Giám hiệu | 03 | 03 | 03 |
|
02 | Phòng Tổ chức Hành chính Tổng hợp | 12 | 12 | 12 |
|
03 | Phòng Đào tạo | 05 | 06 | 07 |
|
04 | Phòng Tài vụ | 03 | 04 | 05 |
|
05 | Phòng Công tác học sinh, sinh viên | 06 | 07 | 08 |
|
06 | Phòng Tư vấn - Dịch vụ | 10 | 11 | 12 |
|
07 | Khoa Cơ bản | 06 | 08 | 10 |
|
08 | Khoa Điện | 13 | 20 | 23 |
|
09 | Khoa Nông lâm - Chế biến | 13 | 20 | 25 |
|
10 | Khoa Cơ khí - Tin học | 12 | 20 | 33 |
|
11 | Khoa Công tác xã hội | 10 | 20 | 22 |
|
12 | Cơ sở Tin học - Ngoại ngữ | 05 | 06 | 07 |
|
| Tổng cộng | 98 | 137 | 167 |
|
Ghi chú: Số lượng 167 người bao gồm: 130 giáo viên và giảng viên, 47 cán bộ quản lý.
+ Biên chế phòng Tư vấn - Dịch vụ và cơ sở Tin học - Ngoại ngữ; Tổ lái xe ô tô hạng B2 và C gồm 15 giáo viên thuộc Khoa Cơ khí - Tin học trong giai đoạn này có tăng lên, Trường tự cân đối nguồn thu để trả lương.
+ Giáo viên dạy nghề nghiệp vụ nhà hàng (Tổ bộ môn thuộc Khoa Công tác xã hội).
- Phát triển theo chất lượng:
Đơn vị tính: Người
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2018 | Năm 2020 | |||
Đại học | Trên đại học | Đại học | Trên đại học | Đại học | Trên đại học | ||
01 | Ban Giám hiệu | 02 | 01 | 01 | 02 | 00 | 03 |
02 | Phòng Tổ chức Hành chính Tổng hợp | 04 | 00 | 05 | 00 | 06 | 01 |
03 | Phòng Đào tạo | 05 | 00 | 06 | 01 | 05 | 02 |
04 | Phòng Tài vụ | 03 | 00 | 03 | 00 | 04 | 00 |
05 | Phòng Công tác học sinh, sinh viên | 03 | 00 | 04 | 00 | 05 | 01 |
06 | Phòng Tư vấn - Dịch vụ | 06 | 00 | 09 | 00 | 10 | 02 |
07 | Khoa Cơ bản | 06 | 00 | 08 | 00 | 9 | 01 |
08 | Khoa Điện | 09 | 01 | 18 | 02 | 18 | 05 |
09 | Khoa Nông lâm | 13 | 03 | 15 | 05 | 17 | 08 |
10 | Khoa Cơ khí | 10 | 03 | 15 | 05 | 21 | 07 |
11 | Khoa Công tác xã hội | 9 | 01 | 15 | 04 | 17 | 05 |
12 | Cơ sở Tin học - Ngoại ngữ | 04 | 00 | 05 | 00 | 06 | 01 |
Cộng | 74 | 09 | 104 | 19 | 118 | 36 | |
Tổng cộng | 83 | 123 | 154 |
Ghi chú: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý trên Đại học có trình độ Thạc sỹ 34 người (cán bộ quản lý 03 người), trình độ Tiến sỹ 02 người (cán bộ quản lý kiêm giáo viên 01 người).
e) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Dự kiến xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình:
- Hệ Trung cấp: 03 nghề x 800 triệu đồng/nghề: 2.400 triệu đồng;
- Hệ Cao đẳng: 02 nghề x 800 triệu đồng/nghề: 1.600 triệu đồng.
Tổng cộng: 4.000 triệu đồng
f) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
Dự kiến 10 người/năm x 5 năm x 12 triệu đồng/người: 600 triệu đồng.
g) Kiểm định, đánh giá chất lượng dạy nghề
Dự kiến chi phí 50 triệu đồng/năm x 5 năm: 250 triệu đồng.
h) Nâng cấp trường Trung cấp nghề lên Cao đẳng nghề
Đến năm học 2018 - 2019, theo nội dung Đề án phát triển về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, trình độ giáo viên, cán bộ quản lý, nghề đăng ký đào tạo, chương trình, giáo trình, Trường xây dựng, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị nâng cấp lên Trường Cao đẳng nghề Đăk Nông.
Tổng cộng kinh phí của Đề án là 154.028 triệu đồng; trong đó, số kinh phí đã được phê duyệt tại 3 dự án nghề trọng điểm Quốc gia 67.458 triệu đồng, số kinh phí còn lại của Đề án là 86.570 triệu đồng.
Dự kiến kinh phí Trung ương đầu tư 117.388 triệu đồng (kể cả kinh phí 3 nghề trọng điểm), kinh phí địa phương đầu tư 36.640 triệu đồng.
1. Giai đoạn 2013 - 2015: Tổng kinh phí Đề án 89.188 triệu đồng (bao gồm kinh phí đã được phê duyệt tại 3 dự án nghề trọng điểm Quốc gia 67.458 triệu đồng); trong đó, dự kiến kinh phí Trung ương đầu tư 82.858 triệu đồng, kinh phí địa phương đầu tư 6.330 triệu đồng.
2. Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng kinh phí Đề án 64.840 triệu đồng; trong đó, dự kiến kinh phí Trung ương đầu tư 34.530 triệu đồng, kinh phí địa phương đầu tư 30.310 triệu đồng.
(Có bảng tổng hợp kinh phí và dự kiến nguồn đầu tư kèm theo)
Kinh phí trên là giá tại thời điểm lập Đề án khả thi, trong quá trình triển khai Đề án, sẽ điều chỉnh cho phù hợp với giá cả biến động của thị trường.
- Góp phần trong việc đào tạo, dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Đắk Nông, đặc biệt đối với đội ngũ lao động kỹ thuật, lao động có kỹ năng tay nghề cao nhằm tăng năng suất lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giữ vững an ninh, chính trị, hội nhập kinh tế Quốc tế.
Giai đoạn 2013 - 2015: bình quân mỗi năm tổ chức đào tạo 450 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề, 100 sinh viên tốt nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề; giai đoạn 2016 - 2020: bình quân mỗi năm đào tạo trên 900 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề và trên 600 sinh viên tốt nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề. Tỷ lệ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý có trình độ sau Đại học được nâng lên 27,69% đáp ứng yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan điều phối và hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp và hoạt động của Đề án; tổng hợp nội dung và nhu cầu kinh phí thực hiện hàng năm và từng giai đoạn gửi Sở Tài chính, Sở Kế họach và Đầu tư thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch triển khai Đề án đến năm 2020 và nhu cầu kinh phí hàng năm.
- Dự kiến phân bổ kinh phí các nội dung hoạt động của Trường đã được phê duyệt gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đôn đốc Trường tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao đúng thời gian, có hiệu quả.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Trường Trung cấp nghề Đắk Nông xây dựng Phương án biên chế viên chức sự nghiệp giai đoạn 2014 - 2016, định hướng đến năm 2020 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo từng năm và các giai đoạn của cả Đề án. Kiểm tra tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, giáo viên của Trường.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tuyên truyền, phân luồng, định hướng cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tham gia học nghề.
4. Sở Giao thông - Vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, tạo điều kiện cho Trường Trung cấp nghề xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị để phục vụ hoạt động dạy nghề lái xe ôtô các hạng theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy b an nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất để thực hiện Đề án.
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc quản lý, sử dụng ngân sách đối với các chính sách, giải pháp trong Đề án; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đạt hiệu quả.
7. Trường Trung cấp nghề Đắk Nông
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động tuyển sinh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú; tư vấn, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lao động, học sinh có nhu cầu để tham gia học nghề. Tổ chức tuyển sinh có hiệu q uả, chất lượng, quảng bá hình ảnh và hoạt động trên các kênh thông tin đại chúng và Website của trường, từng bước xây dựng thương hiệu được xã hội quan tâm. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm, từng giai đoạn thực hiện Đề án.
- Hàng năm và từng giai đoạn: tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy về phẩm chất đạo đức, kỹ năng sư phạm, phương pháp giảng dạy, kỹ năng hướng dẫn thực hành, nghiên cứu khoa học, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; thông qua đó, quy hoạch, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc điều chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện.
- Định kỳ theo năm học: Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát để phát hiện những chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy không còn phù hợp, không đáp ứ ng yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu kỹ thuật tiến bộ của xã hội để bãi bỏ, kiến nghị cấp có thẩm quyền thay thế, bãi bỏ theo quy định. Lập kế hoạch và tiến độ xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp và cấu trúc linh hoạt đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội và có sức hấp dẫn, thu hút, gây sáng tạo cho người học.
- Từng học kỳ, từng năm học tổ chức đánh giá chất lượng phẩm chất đạo đức, kết quả học tập, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, lương tâm nghề nghiệp… của học sinh nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đồng thời, định hướng nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng năm, từng giai đoạn, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên xác định được phương hướng rèn luyện, phấn đấu. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai và dân chủ.
- Hàng năm, có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giám kiểm địn h chất lượng dạy nghề; xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng dạy nghề nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy nghề để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; đánh giá chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu để xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực hiện mục tiêu dạy nghề đặt ra.
- Đi đôi với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, hàng năm tổ chức cho giáo viên, các khoa đăng ký các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cấp Trường, cấp Sở để làm quen với môi trường nghiên cứu khoa học, từng bước phát triển đề tài ở cấp cao hơn, rộng hơn, đảm bảo hiệu quả; đề tài sau khi nghiệm thu sẽ ứng dụng được vào thực tiễn sản xuất, đời sống.
- Trong quá trình phát triển, thực hiện mục tiêu đào tạo, mở rộng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thực nghiệm để tận dụng, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho viên chức, giáo viên.
- Chủ động phối hợp với Trung tâm Giới thiệu việc làm của tỉnh xây dựng kế hoạch tư vấn, giới thiệu việc làm trong và ngoài tỉnh, kể cả xuất khẩu lao động cho học sinh, sinh viên sau khi ra trường. Phấn đấu trên 70% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm ổn định.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra, giám sát quá trình triển kha i thực hiện Đề án. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và từng giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện để lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời.
- Hàng năm, căn cứ nội dung của Đề án đã được phê duyệt, xây dựng kế hoạch kinh phí trình các cấp, các ngành có liên quan để bố trí kinh phí đầu tư thực hiện Đề án đúng tiến độ, lộ trình và hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, những nội dung, mục tiêu không còn phù hợp, Trường Trung cấp nghề Đắk Nông báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Thông tư 31/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 17/2010/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 09/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 88/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Luật Dạy nghề 2006
- 10 Quyết định 161/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 21/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 88/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030