BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mục tiêu chung:
Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của Bộ về cải cách hành chính, góp phần xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông, tạo hành lang pháp lý vững chắc trong quản lý nhà nước, quản lý xã hội, phát triển sản xuất, kinh doanh;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành thông tin và truyền thông từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, không chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ trống;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng, hoàn thiện Dự thảo Luật An toàn thông tin; các đề án trong Chương trình công tác năm 2014 trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng;
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ (đặc biệt là bưu chính, viễn thông, phát thanh truyền hình), xác định rõ vai trò quản lý nhà nước của Bộ và nhiệm vụ của Bộ trong việc thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước;
c) Đảm bảo thực hiện đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
d) Đổi mới và đa dạng hoá các phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
e) Tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật về thông tin và truyền thông; thường xuyên thực hiện việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ để bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC) và đảm bảo thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo hướng đơn giản, hiện đại, hiệu quả, minh bạch và tiết kiệm. Năm 2014, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Kiểm soát chặt chẽ các TTHC ngay từ khi xây dựng văn bản, đảm bảo các TTHC khi ban hành đáp ứng đầy đủ các tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và có chi phí thực hiện thấp nhất;
b) Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa để nâng cao chất lượng TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, nhất là các TTHC có liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp;
c) Công khai, minh bạch tất cả các TTHC: kịp thời thống kê đưa các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia và Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của Bộ để người dân và doanh nghiệp tiện tra cứu và thực hiện;
d) Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và hành vi hành chính theo quy định của pháp luật
đ) Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị thuộc Bộ và một số địa phương về tình hình thực hiện, giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Triển khai thực hiện Nghị định 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của của Bộ Thông tin và Truyền thông. Rà soát, xây dựng và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc Bộ đảm bảo bộ máy hành chính nhà nước Bộ Thông tin và truyền thông tinh gọn, hiệu quả, không chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ trống;
b) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án tổ chức lại Bưu điện Trung ương;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, rà soát, xây dựng Thông tư liên tịch Bộ Thông tin và truyền thông – Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thông tin và truyền thông ở địa phương;
d) Nghiên cứu, triển khai xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ ban hành cơ chế hoạt động và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân lực và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức tập huấn, xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Rà soát, hoàn chỉnh các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Thông tin và Truyền thông để phù hợp với những quy định pháp luật hiện hành và thực tế hoạt động của Bộ trong giai đoạn hiện nay;
c) Rà soát, hoàn chỉnh Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyền thông phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế hoạt động của Bộ;
d) Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 của Bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Xây dựng và thực hiện Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức theo quy định;
e) Nâng cao kỷ luật trong hoạt động công vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông; quy định chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ. Thực hiện các quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức.
5. Cải cách tài chính công
Với mục tiêu điều hành linh hoạt và hiệu quả kế hoạch thu, chi ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định, đúng nội dung, đúng mục đích; thực hiện công tác chi tiêu chặt chẽ, tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện công tác phân cấp trong quản lý kinh tế, đầu tư và tài chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. Năm 2014, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
a) Nghiêm túc thực hiện Luật ngân sách nhà nước và các Nghị định hướng dẫn thi hành; Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính nhà nước; Nghị định 43/2006/NĐ-CP về thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp; Nghị định 115/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng, ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách kinh tế, tài chính liên quan đến xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án, chính sách thuộc các lĩnh vực đã được phê duyệt.
c) Tăng cường công tác kiểm tra quyết toán ngân sách chi thường xuyên, chi khoa học công nghệ;
d) Triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kế hoạch thu, chi, kế hoạch đầu tư, kế hoạch phát triển của ngành theo đúng các mục tiêu, tiến độ, đảm bảo đúng quy định, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của nhà nước.
đ) Xây dựng Quy định phân cấp trong quản lý kinh tế, đầu tư và tài chính đối với các tổ chức thuộc Bộ.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Tiếp tục triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015, đảm bảo tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều hành; 100% các văn bản đi, đến trong nội bộ cơ quan được thực hiện trên môi trường mạng; 100% cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc;
c) Nghiên cứu, xây dựng phương án đổi mới hoặc nâng cấp phần mềm quản lý văn bản để đảm bảo phần mềm quản lý văn bản điều hành hoạt động hiệu quả và an toàn.
d) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành có khả năng kết nối từ Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đến cơ sở;
đ) Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ triển khai xây dựng và vận hành Cổng thông tin điện tử để cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao;
e) Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. Rà soát và công bố danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và các tổ chức trực thuộc Bộ;
g) Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện đánh giá nội bộ và đánh giá giám sát Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định, đảm bảo liên tục cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng;
h) Từng bước hiện đại hoá công sở cơ quan Bộ và các tổ chức trực thuộc Bộ theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hoá nền hành chính.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Công tác chỉ đạo, điều hành đảm bảo nhanh nhạy, quyết liệt, kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính sáng tạo và sự quyết tâm triển khai cải cách hành chính. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành thông tin và truyền thông.
a) Thống nhất nhận thức, hành động của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác cải cách hành chính
b) Xác định rõ ràng và đầy đủ vai trò, trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, Lãnh đạo đơn vị và toàn thể các cán bộ, công chức, viên chức Bộ Thông tin và Truyền thông đối với nhiệm vụ cải cách hành chính;
c) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính của Bộ và các tổ chức trực thuộc Bộ; đồng thời có chế độ phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính;
d) Bố trí nguồn lực để thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch cải cách hành chính;
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện cải cách hành chính thông qua các cuộc họp giao ban, Cổng thông tin điện tử của Bộ, của các đơn vị và các cơ quan báo chí trực thuộc Bộ
e) Quan tâm, tạo điều kiện cho các cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính ở trong và ngoài nước.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của Bộ được tổng hợp tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả;
b) Gửi Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình về Vụ Tổ chức cán bộ: Báo cáo Quý gửi vào ngày 20 của tháng cuối cùng của Quý; Báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10 tháng 6 và Báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định;
c) Bố trí cán bộ làm công tác cải cách hành chính, lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính của Bộ.
b) Chủ trì, đề xuất Lãnh đạo Bộ kiện toàn tổ chức Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cải cách hành chính của Bộ để đảm bảo triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả công tác cải cách hành chính.
c) Chủ trì xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ.
d) Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ thực hiện đánh giá, tự chấm điểm kết quả cải cách hành chính của Bộ theo Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
đ) Chủ trì xây dựng báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng và hàng năm trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
e) Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính và lĩnh vực xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
g) Tham mưu cho Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ chuyên môn để xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể và cá nhân.
3. Vụ Pháp chế
a) Chủ trì theo dõi, triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; đổi mới và đa dạng hoá các phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật về thông tin và truyền thông.
b) Chủ trì triển khai thực hiện cải cách TTHC của Bộ; tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về TTHC;
4. Vụ Kế hoạch Tài chính
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và chế độ tài chính hiện hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện kế hoạch cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, các nhiệm vụ chuyên môn phục vụ công tác cải cách hành chính.
5. Văn phòng Bộ
Căn cứ các quy định hiện hành và trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cải cách hành chính và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Trung tâm Thông tin
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa nền hành chính của Bộ.
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
c) Nghiên cứu, xây dựng phương án đổi mới hoặc nâng cấp phần mềm quản lý văn bản để đảm bảo phần mềm quản lý văn bản điều hành hoạt động hiệu quả và an toàn.
d) Tổng hợp, xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 của Bộ.
đ) Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
7. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo dõi, điều phối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008.
b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính thực hiện đổi mới quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | Luật An toàn thông tin | Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
| Tháng 3/2014 |
|
Nghị định của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
| Tháng 12/2014 |
| |
Quy chế quản lý hoạt động văn phòng đại diện của các cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam ở nước ngoài | Cục Thông tin đối ngoại |
| Tháng 9/2014 |
| |
Xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành phân bổ băng tần trên 470 MHz phục vụ mục đích kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh | Cục Tần số vô tuyến điện |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định về quản lý, tổ chức và tiếp nhận đóng góp qua Cổng nhân đạo quốc gia 1400 | Cục Viễn thông |
| Tháng 01/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn cấp chứng chỉ vô tuyến điện hàng hải | Vụ TCCB |
| Quý I/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản | Cục Xuất bản, In và Phát hành |
| Tháng 04/2014 |
| |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT về việc ban hành Danh mục phần mềm mã nguồn mở đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan nhà nước | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý II/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn quản lý điểm truy nhập Internet công cộng | Cục Viễn thông |
| Tháng 06/2014 |
| |
Thông tư ban hành quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia, bảng phân bổ và sử dụng các loại mã số viễn thông | Cục Viễn thông |
| Tháng 06/2014 |
| |
Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 đối với hoạt động cung cấp thông tin công cộng qua biên giới | Cục PTTH&TTĐT |
| Quý II, III/2014 |
| |
Thông tư quy định chế độ báo cáo đối với các doanh nghiệp CNTT | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý III/2014 |
| |
Thông tư sửa đổi Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/7/2012 quy định Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý III/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định quy định về hoạt động in | Cục Xuất bản, In và Phát hành |
| Tháng 10/2014 |
| |
Thông tư quy định quản lý kho số viễn thông | Cục Viễn thông |
| Tháng 10/2014 |
| |
Thông tư quy định về kết nối các mạng viễn thông công cộng | Cục Viễn thông |
| Tháng 10/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn xác định hoạt động sản xuất phần mềm và nội dung số | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý IV/2014 |
| |
Thông tư quy định về sát hạch và cấp chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý IV/2014 |
| |
Thông tư ban hành chuẩn kỹ năng CNTT chuyên nghiệp | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý IV/2014 |
| |
Thông tư quy định về sát hạch và cấp chứng chỉ kỹ năng CNTT chuyên nghiệp | Vụ Công nghệ thông tin |
| Quý IV/2014 |
| |
Thông tư quy định lưu trữ, quản lý, khai thác và sử dụng kho tem tuyên truyền thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ TTTT | Vụ Bưu chính |
| Tháng 11/2014 |
| |
Thông tư quy định về thừa nhận các phòng đo kiểm đã được Bên tham gia MRA về đánh giá phù hợp thiết bị viễn thông với Việt Nam chỉ định | Vụ Khoa học và Công nghệ |
| Tháng 11/2014 |
| |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ TTTT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý ngành của Bộ TTTT | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định việc quản lý giá cước viễn thông | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định kết nối Internet | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định quản lý giá cước dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định quản lý hoạt động khuyến mại dịch vụ viễn thông | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định giá cước hòa mạng dịch vụ truy nhập Internet | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định giá cước dịch vụ chuyển vùng quốc tế | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày 18/5/2010 quy định việc cập nhật thông tin các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Cục Tin học hóa |
| Sau khi Nghị định thay thế Nghị định 102/2009/NĐ-CP được ban hành |
| |
Thông tư Hướng dẫn mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh | Cục Tin học hóa |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư sửa đổi Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT (hướng dẫn Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số) | Cục Tin học hóa |
| Tháng 12/2014 |
| |
Thông tư quy định quản lý giá cước dịch vụ bưu chính | Vụ Bưu chính |
| Tháng 12/2014 |
| |
Cục Tin học hóa |
| Sau khi Nghị định quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước có hiệu lực |
| ||
Thông tư Quy định quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | Cục Tin học hóa |
| Sau khi Nghị định quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước có hiệu lực |
| |
Thông tư quy định quản lý chất lượng đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | Cục Tin học hóa |
| Sau khi Nghị định quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước có hiệu lực |
| |
Thông tư quy định cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử và bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | Cục Tin học hóa |
| Sau khi Nghị định quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước có hiệu lực |
| |
Thông tư hướng dẫn báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền | Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
| Năm 2014 |
| |
Thông tư liên tịch Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí Nhà nước cho Đề án thông tin tuyên truyền số hóa truyền hình mặt đất | Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Kế hoạch Tài chính | Quý III/2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về phân loại hệ thống để đảm bảo an toàn thông tin | VNCERT |
| Năm 2014 |
| |
Thông tư hướng dẫn về việc giám sát an toàn mạng Internet Việt Nam | VNCERT |
| Năm 2014 |
| |
| Thông tư liên tịch Bộ TTTT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở TTTT và Phòng Văn hóa – Thông tin | Vụ TCCB |
| Quý I/2014 |
|
| Thông tư liên tịch Bộ TTTT và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức và chế độ thù lao đọc, kiểm tra, thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh | Cục Xuất bản, In và Phát hành |
| Tháng 7/2014 |
|
| Thông tư liên tịch Bộ TTTT và Bộ Xây dựng về cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động | Cục Viễn thông |
| Tháng 12/2014 |
|
| Thông tư liên tịch hướng dẫn các đơn vị phát thanh, truyền hình trong cả nước tăng cường tuyên truyền về văn học, nghệ thuật trên các phương tiện truyền thống | Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
| Năm 2014 |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính | Nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2014 đến tháng 6/2014 |
|
Ban hành kế hoạch truyền thông phục vụ công tác cải cách thủ tục hành chính của Bộ. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Trung tâm thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Các đơn vị báo chí ngành | Tháng 01/2014 đến tháng 02/2014 |
| |
Xây dựng và ban hành danh mục thủ tục hành chính được rà soát theo lĩnh vực của năm 2014 và tổ chức triển khai theo kế hoạch Lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 02/2014 đến tháng 11/2014 |
| |
Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông. | Trung tâm Thông tin, Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2014 đến tháng 12/2014 |
| |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính. | Vụ Pháp chế, Trung tâm Thông tin, Báo Bưu điện Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2014 đến tháng 12/2014 |
| |
Tổ chức tập huấn và hỗ trợ nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 5, 10/2014 |
| |
Tổ chức khảo sát và trao đổi kinh nghiệm trong công tác cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông tại một số địa phương. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 04/2014 đến 11/2014 |
| |
Triển khai công tác kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác kiểm soát TTHC. | Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 10/2014 đến 12/2014 |
| |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cấp trang tin điện tử - chuyên mục cải cách thủ tục hành chính. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Tin học hóa, Trung tâm thông tin | Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Báo chí, Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | Tháng 02/2014 đến tháng 12/2014 |
| |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án tổ chức lại Bưu điện Trung ương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các tổ chức thuộc Bộ có liên quan | Quý I/ 2014 |
|
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng và hoàn chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc Bộ đảm bảo bộ máy hành chính nhà nước Bộ Thông tin và truyền thông tinh gọn, hiệu quả, không chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ trống | Các tổ chức thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 1-3/2014 |
| |
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng Thông tư liên tịch Bộ Thông tin và truyền thông – Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn Thông tin và Truyền thông ở địa phương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các tổ chức có liên quan thuộc Bộ | Tháng 1-9/2014 |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Tổ chức cán bộ | Các tổ chức thuộc Bộ | Tháng 3- 9/2014 |
|
Tổ chức tập huấn xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các tổ chức thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ | Tháng 3/2014 |
| |
Rà soát, hoàn chỉnh các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Bộ Thông tin và Truyền thông để phù hợp với những quy định pháp luật hiện hành và thực tế hoạt động của Bộ trong giai đoạn hiện nay | Vụ Tổ chức cán bộ | Các tổ chức thuộc Bộ | Tháng 1-6/2014 |
| |
Rà soát, hoàn chỉnh Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Bộ Thông tin và Truyền thông phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế hoạt động của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các tổ chức thuộc Bộ | Tháng 1-6/2014 |
| |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức theo quy định | - Vụ Tổ chức cán bộ; - Các tổ chức thuộc Bộ trong phạm vi được phân cấp | - Các tổ chức thuộc Bộ | Năm 2014 |
| |
Thực hiện các quy định về đánh giá cán bộ, công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ. | Vụ Tổ chức cán bộ; Các tổ chức thuộc Bộ trong phạm vi được phân cấp | Các tổ chức thuộc Bộ | Năm 2014 |
| |
| Nâng cao kỷ luật trong hoạt động công vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông; quy định chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ. | - Vụ Tổ chức cán bộ; Các tổ chức thuộc Bộ trong phạm vi được phân cấp |
| Năm 2014 |
|
V. Cải cách tài chính công | Xây dựng Quy định phân cấp trong quản lý kinh tế, đầu tư và tài chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Kế hoạch tài chính |
| Quý IV/2014 |
|
Xây dựng và ban hành các định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành | Vụ Kế hoạch tài chính |
| Năm 2014 |
| |
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kế hoạch thu, chi, kế hoạch đầu tư, kế hoạch phát triển của ngành | Vụ Kế hoạch tài chính |
| Năm 2014 |
| |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | Xây dựng hệ phần mềm quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu về Chương trình đề tài tem Bưu chính kỷ niệm | Vụ Bưu chính |
| Năm 2014 |
|
Đầu tư hệ thống thu thập và quản lý dữ liệu về Viễn thông | Cục Viễn thông |
| Năm 2014 |
| |
Xây dựng “Cổng thông tin điện tử Cục Viễn thông” | Cục Viễn thông |
| Năm 2014 |
| |
Hệ thống chuyển mạng di động giữ nguyên số thuê bao | Cục Viễn thông |
| Năm 2014 |
| |
Hệ thống thu thập và quản lý số liệu về viễn thông | Cục Viễn thông |
| Năm 2014 |
| |
Cung cấp và lắp đặt thiết bị Tin học văn phòng năm 2014 | Cục Viễn thông |
| Năm 2014 |
| |
Nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác ấn định và cấp phép tần số vô tuyến điện | Cục Tần số vô tuyến điện |
| Năm 2014 |
| |
Trung tâm dữ liệu quản lý tần số | Cục Tần số vô tuyến điện |
| Năm 2014 |
| |
| Hệ thống giám sát hoạt động kiểm soát tần số | Cục Tần số vô tuyến điện |
| Năm 2014 |
|
Thí điểm triển khai việc thuê dịch vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước | Cục Tin học hóa |
| Năm 2014 |
| |
Thí điểm thuê dịch vụ đào tạo trực tuyến (E-Learning) thử nghiệm | Cục Tin học hóa |
| Năm 2014 |
| |
Đầu tư hệ thống thông tin phục vụ điều hành, quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT của Việt Nam tại Cục Ứng dụng CNTT | Cục Tin học hóa |
| Năm 2014 |
| |
Nghiên cứu, xây dựng phương án đổi mới hoặc nâng cấp phần mềm quản lý văn bản điều hành | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Quý II-IV/2014 |
| |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch Kiểm tra cải cách hành chính năm 2014 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
Đánh giá, tự chấm điểm kết quả cải cách hành chính năm 2014 của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2014 |
| |
Tuyên truyền, phổ biến các nội dung cải cách hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Tổ chức cán bộ và tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
| Năm 2014 |
| |
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về cải cách hành chính | Trung tâm Thông tin | Các cơ quan báo chí trực thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
- 1 Quyết định 202/QĐ-BXD về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng
- 2 Quyết định 562/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2013
- 3 Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4 Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 344/QĐ-BTTTT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10 Luật xuất bản 2012
- 11 Chương trình 2782/CTPH-BTTTT-BNV phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Thông tư 11/2012/TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
- 14 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 14/2011/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP đối với hàng hoá thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT sửa đổi thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17 Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 18 Thông tư 12/2010/TT-BTTTT quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19 Thông tư 41/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20 Thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 22 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 23 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 24 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 25 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 202/QĐ-BXD về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng
- 2 Quyết định 562/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2013
- 3 Quyết định 344/QĐ-BTTTT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Chương trình 2782/CTPH-BTTTT-BNV phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
- 6 Công văn 1331/BTTTT-VP về cải cách thủ tục hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành