ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÒA (07 CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 về Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 42/TTr-STNMT ngày 12/02/2019), kèm theo đề nghị của UBND huyện Sơn Hòa (tại Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 19/11/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn huyện Sơn Hòa; cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (07 công trình/dự án):
TT | Trường hợp cần định giá đất cụ thể | Địa điểm công trình/dự án | Dự kiến diện tích (m2) | Mục đích định giá đất cụ thể | Thời gian thực hiện |
1 | Cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (dự án Lramp): Cầu Hòn Ông. - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Xã Sơn Phước | 1.120 |
| Quý I/2019 |
2 | Cấp nước xã Suối Trai và Ea ChàRang. - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Xã Suối Trai và xã Ea Chà Rang | 4.700 |
| Quý II/2019 |
3 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường Suối Bạc 4; hạng mục: San lấp mặt bằng phân lô theo Quy hoạch đoạn hồ Suối Bùn đến đường Suối Bạc 3. - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Thị trấn Củng Sơn, xã Suối Bạc | 60.000 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý I/2019 |
4 | Đường ĐS6 (đoạn từ giao đường Suối Bạc 4 đến giáp đường 24-3) - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Thị trấn Củng Sơn | 11.000 |
| Quý I/2019 |
5 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung huyện Sơn Hòa. - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Xã Suối Bạc | 10.000 |
| Quý II/2019 |
6 | Khép kín Khu dân cư đường 24/3 (đoạn từ Công ty cấp 3 cũ đến Cầu Móng). - Loại đất: Đất nông nghiệp. | Thị trấn Củng Sơn | 18.000 |
| Quý II/2019 |
7 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư nông thôn dọc tuyến đường Suối Bạc 3, Suối Bạc 4 (thuộc đường Suối Bạc 3, đường Suối Bạc 4-xã Suối Bạc. - Loại đất: Đất ở nông thôn. | Xã Suối Bạc | 11.720 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý II/2019 |
* Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Các công trình/dự án có quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Vì Khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2. Triển khai thực hiện:
a) Biện pháp thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND huyện Sơn Hòa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 và Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh.
- Đối với trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: UBND huyện Sơn Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ và Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Kinh phí thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Hòa; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 2777/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 1736/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 5 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 7 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 10 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 18 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 2 Kế hoạch 1736/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- 3 Kế hoạch 2777/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông