ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2290/2006/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KHOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THEO HƯỚNG KHOÁN QUỸ LƯƠNG RIÊNG, CÔNG VIỆC RIÊNG VÀ ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN KỂ TỪ NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước và Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2006/NQ-HĐND ngày 13/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh khoán chi hành chính theo hướng khoán quỹ lương riêng, công việc riêng và định mức khoán chi quản lý hành chính năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện khoán chi quản lý hành chính theo hướng khoán quỹ lương riêng, công việc riêng cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức hưởng ngân sách nhà nước ở cấp tỉnh, huyện và thị xã theo quy định kể từ năm 2007.
Điều 2. Nội dung khoán.
1. Quỹ lương khoán: Quỹ lương khoán bình quân được tính theo biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu để tính quỹ lương khoán là 350.000 đồng, đơn vị được bổ sung mức chênh lệch tăng thêm để tính theo mức lương tối thiểu 450.000đ theo quy định và được tính vào quỹ lương khoán của đơn vị. Khi có điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì đơn vị được ngân sách cấp bổ sung phần chênh lệch cho số biên chế có mặt thực tế và khoản chênh lệch này không tính vào khoản khoán chi của đơn vị.
2. Các định mức khoán chi công việc: mức khoán chi công việc căn cứ vào số biên chế được duyệt và chia theo 4 nhóm:
a) Nhóm 1: bao gồm các đơn vị có từ 19 biên chế trở xuống, định mức khoán chi công việc như sau:
Từ biên chế thứ 1 đến biên chế thứ 19: 12 triệu đồng/biên chế/năm/
b) Nhóm 2: bao gồm các đơn vị có biên chế từ 20 đến 39 biên chế, định mức khoán chi công việc như sau:
Từ biên chế thứ 20 đến biên chế thứ 39: mỗi biên chế được tính thêm 11 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Nhóm 3: gồm các đơn vị có từ 40 biên chế trở lên, định mức khoán chi công việc như sau:
Từ biên chế thứ 40 trở lên: mỗi biên chế được tính thêm 10 triệu đồng/biên chế/năm.
d) Nhóm các đơn vị đặc thù gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Mặt Trận Tổ quốc, các đoàn thể.
Các đơn vị phải có dự toán từ đầu năm đối với các khoản chi đặc thù và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Các nội dung chi công việc thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Thông tư Liên tịch số 03/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
4. Đối với cấp huyện, thị xã.
Định mức khoán chi quản lý hành chính cấp huyện, thị xã là 27.500.000 đồng/biên chế/năm.
Căn cứ phương án khoán chi theo nhóm định mức và khoán quỹ lương riêng, Phòng Tài chánh - Kế hoạch giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xây dựng phương án khoán chi đối với các Phòng, Ban trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức hưởng ngân sách Nhà nước ở cấp huyện, thị xã theo quy định.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện việc khoán chi quản lý hành chính theo hướng khoán quỹ lương riêng, công việc riêng.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành ./.
| TM . UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Định mức khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị; Quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 86/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh khoán chi hành chính theo hướng khoán quỹ lương riêng, công việc riêng và định mức khoán chi quản lý hành chính năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 5 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND về việc chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho các sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 7 Quyết định 70/2004/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 246/2005/QĐ-UBND về việc chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho các sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Định mức khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị; Quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 70/2004/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 6 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012