ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2295/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 538/TTr-SNN ngày 19 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Quỹ) để thực hiện chức năng huy động, tiếp nhận và quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ.
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh là một tổ chức tài chính Nhà nước, chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng để giao dịch và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc các Ngân hàng chi nhánh tỉnh Trà Vinh theo quy định pháp luật.
3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Trà Vinh.
4. Tên giao dịch quốc tế: Tra Vinh Provinces Forest Protection and Development Fund (Tra Vinh PFPDF).
5. Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; địa chỉ: 109 Phạm Ngũ Lão, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Nhiệm vụ
a) Vận động, tiếp nhận và quản lý các khoản đóng góp bắt buộc; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
b) Tổ chức thẩm định, xét chọn chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ đầu tư;
c) Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các đối tượng được hưởng nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ;
đ) Thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, kế toán và kiểm toán;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao hoặc quy định.
2. Quyền hạn
a) Phân bổ kinh phí cho từng chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt;
b) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được Quỹ hỗ trợ;
c) Đình chỉ, thu hồi kinh phí hỗ trợ khi phát hiện tổ chức, nhóm hộ gia đình, hộ gia đình, cá nhân vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.
Điều 4. Tổ chức Quỹ
Cơ cấu tổ chức của Quỹ, gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát và Ban điều hành Quỹ.
1. Hội đồng Quản lý Quỹ có 07 ủy viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách Lâm nghiệp; Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách Lâm nghiệp; 05 ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh.
b) Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Điều lệ).
c) Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Quỹ trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.
2. Ban kiểm soát Quỹ
a) Ban kiểm soát Quỹ giúp Hội đồng quản lý Quỹ giám sát hoạt động của Ban điều hành Quỹ. Ban kiểm soát có 03 thành viên, gồm: Trưởng ban và các thành viên.
b) Trưởng Ban kiểm soát do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.
c) Các thành viên khác của Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát Quỹ.
d) Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban kiểm soát Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
3. Ban điều hành Quỹ: Đặt tại Chi cục Kiểm lâm Trà Vinh.
a) Cơ cấu tổ chức, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Giám đốc Quỹ: do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ; hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và việc thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc Ban điều hành Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Trà Vinh.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 258/QĐ-UBND về Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư phát triển Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn biển Ba Đông, xã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 5 Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7 Quyết định 111/2008/QĐ-BNN về Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 9 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư phát triển Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn biển Ba Đông, xã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 258/QĐ-UBND về Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND