- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 1415/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2295/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 05 tháng 4 năm 2023 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Công văn số 2178/SCT-QLTM ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có hiệu quả Đề án.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh hiểu về tầm quan trọng của Đề án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Đề án; tạo cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Đề án phù hợp với tình hình thực tế.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời đảm bảo tính khả thi và hiệu quả khi triển khai thực hiện.
- Việc triển khai kế hoạch phải được thực hiện đồng bộ nhằm tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu các hàng hóa thế mạnh của tỉnh và phát triển những sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài; thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Phát triển thị trường xuất nhập khẩu theo hướng đa dạng hóa; hỗ trợ, xây dựng mối quan hệ hợp tác trong sản xuất, xuất khẩu giữa doanh nghiệp của tỉnh và các mạng phân phối nước ngoài trên các kênh xuất khẩu truyền thống và kênh thương mại điện tử, hướng tới mô hình sản xuất - xuất khẩu - phân phối ổn định bền vững.
- Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn cầu, xuất khẩu trực tiếp vào các mạng phân phối nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh và khai thác tối đa lợi thế cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của tỉnh.
- Góp phần làm thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản xuất theo hướng bài bản, bền vững, tăng cường khả năng cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất xanh sạch, bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, giá trị gia tăng cao, góp phần xây dựng hình ảnh địa phương xuất khẩu hàng hóa uy tín, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, uy tín.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hàng năm, hỗ trợ về thông tin thị trường cho 1.000 lượt doanh nghiệp.
- Dự kiến đến năm 2030 hỗ trợ về đào tạo, tư vấn cho 700 lượt doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Dự kiến đến năm 2030 hỗ trợ 300 lượt doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới. (Hàng năm dự kiến hỗ trợ 50 lượt doanh nghiệp)
- Dự kiến đến năm 2030, phối hợp thông tin và hỗ trợ cho trên 300 lượt doanh nghiệp tham gia các chương trình kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài do các Bộ, ngành trung ương tổ chức.
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
- Thường xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế.
- Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Phổ biến thông tin, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến, các giải pháp nâng cao năng suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức, sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng phân phối.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối nước ngoài thông qua những hình thức phù hợp với thực tế.
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp, tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp trước những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay.
- Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập khẩu nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
- Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu xanh - sạch: đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất.
- Thúc đẩy phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành nông thủy sản) nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
- Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản), liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
- Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt với những ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất.
- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao kiến thức về chuyển đổi số và thương mại điện tử, kỹ năng bán hàng (bao gồm cả marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng...) trên môi trường số, tiến tới xây dựng và củng cố thương hiệu Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu hướng tới phát triển thị trường một cách bền vững.
- Thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics phục vụ cho xuất khẩu vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia trực tiếp các sàn giao dịch thương mại điện tử có quy mô quốc tế.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu
- Phối hợp với các Tập đoàn phân phối và chuyên gia tư vấn hỗ trợ các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp phát triển từ thương hiệu của các nhà phân phối, phát triển lên thương hiệu chung (co-brand) và tiến tới phát triển thương hiệu riêng trong hệ thống phân phối.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để hỗ trợ kết nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các tập đoàn phân phối nước ngoài, các chuyên gia tư vấn hỗ trợ phát triển thương hiệu hàng hóa của địa phương trong hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tư vấn, đăng ký sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ tại thị trường quốc tế.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp của tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các mạng phân phối nước ngoài; tổ chức đưa doanh nghiệp đi khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và giao dịch với các nhà phân phối.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam tại nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam tại nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền thông
a) Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài.
- Truyền tải thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối nước ngoài.
- Truyền thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với các nhà phân phối, người tiêu dùng nước ngoài;
b) Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài:
Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp đã tham gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
c) Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài:
Truyền thông ra nước ngoài về hình ảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là nguồn cung ứng chất lượng và đáng tin cậy... Thông qua hoạt động tuyên truyền xuất khẩu để khách hàng thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của các ngành sản xuất và doanh nghiệp trong tỉnh.
8. Nhiệm vụ khác
Tận dụng tốt các FTA đã có hiệu lực giữa Việt Nam và đối tác; đàm phán, thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường dành cho những mặt hàng nông thủy sản có thế mạnh của tỉnh tại thị trường nước ngoài, tạo tiền đề cho việc đưa các sản phẩm của tỉnh vào hệ thống phân phối nước ngoài.
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương liên quan trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
2. Giao Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách, theo phân cấp ngân sách hiện hành và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách.
3. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở những nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, lồng ghép vào các nhiệm vụ, Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác mà các cơ quan đang phụ trách thực hiện nhằm đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Chương trình để đề xuất, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ kịp thời, gửi về Sở Công Thương là cơ quan chủ trì triển khai Kế hoạch hành động.
- Định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo cho Sở Công thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công thương./.
(Chi tiết nhiệm vụ và phân công thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Hình thức | Thời gian thực hiện |
1 | Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường | ||||
1.1 | Thường xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế | Sở Công thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Công văn, thông báo, đăng tin, bài và các hoạt động tuyên truyền khác | Thường xuyên |
1.2 | Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài. | Sở Công thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Công văn, thông báo, đăng tin, bài và các hoạt động tuyên truyền khác | Thường xuyên |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài | ||||
2.1 | Phổ biến thông tin, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến, các giải pháp nâng cao năng suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức, sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng phân phối | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Ban hành công văn, Kế hoạch, Tổ chức hội thảo, Chương trình bồi dưỡng, đào tạo; Đăng tin bài trên các trang thông tin điện tử | Thường xuyên |
2.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối nước ngoài thông qua những hình thức phù hợp với thực tế. | Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
2.3 | Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp, tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp trước những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay. | Sở Công thương; VCCI Vũng Tàu | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
2.4 | Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập khẩu nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng. | Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững | ||||
3.1 | Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu. | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở KH và CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn hướng dẫn, tổ chức hội nghị tập huấn | Thường xuyên |
3.2 | Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất. | Sở Công thương | SỞ KH và CN; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn hướng dẫn, tổ chức hội nghị tập huấn | Thường xuyên |
3.3 | Tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành nông thủy sản) nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường. | Sở NN và PTNT; Sở KH và CN | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên |
3.4 | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản), liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối. | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN tỉnh | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Kế hoạch, công văn hướng dẫn | Thường xuyên |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới | ||||
4.1 | Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt với những ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất. | Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở,ngành, đơn vị có liên quan | Kế hoạch, công văn hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ | Thường xuyên |
4.2 | Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao kiến thức về chuyển đổi số và thương mại điện tử, kỹ năng bán hàng (bao gồm cả marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng...) trên môi trường số, tiến tới xây dựng và củng cố thương hiệu Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu hướng tới phát triển thị trường một cách bền vững. | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, công văn hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ | Thường xuyên |
4.3 | - Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia trực tiếp các sàn giao dịch thương mại điện tử có quy mô quốc tế; - Xây dựng cẩm nang giới thiệu những mặt hàng có thế mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của địa phương để giới thiệu, thu hút các hãng phân phối xây dựng hệ thống cung ứng hoặc thu mua sản phẩm của địa phương. | Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, công văn hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ | Thường xuyên |
4.4 | Thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics phục vụ cho xuất khẩu vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới. | Sở Công thương | Sở Giao thông và Vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, công văn có liên quan | Thường xuyên |
5 | Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu | ||||
5.1 | Phối hợp với các Tập đoàn phân phối và chuyên gia tư vấn hỗ trợ các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp phát triển từ thương hiệu của các nhà phân phối, phát triển lên thương hiệu chung (co-brand) và tiến tới phát triển thương hiệu riêng trong hệ thống phân phối. | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, công văn hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ | Thường xuyên |
5.2 | Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để hỗ trợ kết nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các tập đoàn phân phối nước ngoài, các chuyên gia tư vấn hỗ trợ phát triển thương hiệu hàng hóa của địa phương trong hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới. | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn; tổ chức tiếp đón và làm việc với các đoàn nước ngoài vào tỉnh | Thường xuyên |
5.3 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tư vấn, đăng ký sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ tại thị trường quốc tế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn | Thường xuyên |
6 | Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài | ||||
6.1 | Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp của tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài. | Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh; Sở Công Thương; BQL các KCN tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, công văn có liên quan | Thường Xuyên |
6.2 | Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các mạng phân phối nước ngoài; tổ chức đưa doanh nghiệp đi khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và giao dịch với các nhà phân phối. | Sở Công thương; Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh; Sở Công Thương; BQL các KCN tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công văn, hoạt động tuyên truyền liên quan | Thường xuyên |
6.3 | Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh. | Sở Công thương, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công văn, tổ chức tiếp đón và làm việc với các tổ chức theo quy định | Thường xuyên |
6.4 | Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam tại nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam tại nước ngoài. | Sở Công thương; Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công văn, các hoạt động tuyên truyền có liên quan | Thường xuyên |
7 | Tổ chức các hoạt động truyền thông | ||||
7.1 | Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: - Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài. - Truyền tải thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối nước ngoài. - Truyền thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với các nhà phân phối, người tiêu dùng nước ngoài; | Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn, hoạt động tuyên truyền có liên quan | Thường xuyên |
7.2 | Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp đã tham gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn, hoạt động tuyên truyền có liên quan | Thường xuyên |
7.3 | Thông tin về tiềm năng và thế mạnh xuất khẩu của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến các địa phương và đối tác nước ngoài thông qua các hoạt động đối ngoại của tỉnh | Sở Ngoại vụ, TTXTĐTTMDL tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn, hoạt động tuyên truyền có liên quan | Thường xuyên |
8 | Nhiệm vụ khác | ||||
| Tận dụng tốt các FTA đã có hiệu lực giữa Việt Nam và đối tác; đàm phán, thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường dành cho những mặt hàng nông thủy sản có thế mạnh của tỉnh tại thị trường nước ngoài, tạo tiền đề cho việc đưa các sản phẩm của tỉnh vào hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Công thương | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban hành công văn, hoạt động tuyên truyền có liên quan | Thường xuyên |
- 1 Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định