BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH HỘ SINH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành Hộ sinh, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Hộ sinh được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Hộ sinh
4. Mã số đào tạo: 367230
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Hộ sinh trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Hình thức đào tạo: Chính quy
8. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
9. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp Y tế, Các trường Cao đẳng và Đại học Y tế.
10. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Hộ sinh trung học được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế Nhà nước hoặc các cơ sở Y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
11. Bậc học sau trung học:
Người Hộ sinh trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Hộ sinh trưởng, Cao đẳng hộ sinh hoặc ngành Đại học thích hợp.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI HỘ SINH TRUNG HỌC
1. Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ
2. Chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ thai nghén.
3. Chăm sóc bà mẹ trong khi đẻ và đỡ đẻ an toàn.
4. Chăm sóc bà mẹ sau đẻ và trẻ sơ sinh tại cơ sở y tế và tại nhà.
5. Tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn nuôi dưỡng và theo dõi sự tăng trưởng của trẻ em đến 5 tuổi.
6. Tham gia thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và các chương trình y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ phụ nữ và trẻ em.
7. Phát hiện, xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu và bệnh thông thường cho trẻ em.
8. Tư vấn, cung cấp và hướng dẫn sử dụng các biện pháp tránh thai.
9. Theo dõi, phát hiện và xử trí ban đầu những bất thường khi thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
10. Thực hiện quản lý sức khoẻ sinh sản tại cộng đồng.
11. Thực hiện các kỹ năng thông tin, giáo dục, truyền thông trong công tác Dân số và Sức khoẻ sinh sản.
12.Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và những quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.
Đào tạo người Hộ sinh có kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ bậc trung học về sức khoẻ sinh sản, làm nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, dân số, kế hoạch hoá gia đình tại các cơ sở y tế và cộng đồng; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh; đủ sức khoẻ; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Lý thuyết và thực hành môn học | THỰC TẬP | Thi | Nghỉ | Lao động | Dự trữ | Tổng số | ||
Học kỳ | Tốt nghiệp | Hè | Lễ tết |
|
|
| ||||
Năm thứ nhất | I | 20 |
| 1 |
|
| 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 19 |
| 1 |
| 6 |
|
|
| 26 | |
Năm thứ hai | I | 17 | 2 tuần thực tập tại cộng đồng | 1 |
|
| 3 | 1 | 2 | 26 |
II | 13 | 8 tuần thực tập tốt nghiệp | 1 | 4 |
|
|
|
| 26 | |
Tổng cộng | 69 | 10 | 4 | 4 | 6 | 6 | 2 | 3 | 104 |
TT | TÊN MÔN HỌC | THỜI GIAN | TT MÔN HỌC | ||
TS | LT | TT | |||
| Các môn học chung | 420 | 253 | 167 |
|
1 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 22 | 53 |
|
2 | Chính trị | 90 | 82 | 8 |
|
3 | Thể dục thể thao | 60 | 4 | 56 |
|
4 | Ngoại ngữ | 120 | 100 | 20 |
|
5 | Tin học | 45 | 20 | 25 |
|
6 | Giáo dục pháp luật | 30 | 25 | 5 |
|
| Các môn học cơ sở | 324 | 219 | 105 |
|
7 | Giải phẫu- sinh lý | 80 | 50 | 30 |
|
8 | Vi sinh- ký sinh trùng | 24 | 16 | 8 |
|
9 | Dược lý | 40 | 36 | 4 |
|
10 | Dinh dưỡng | 20 | 17 | 3 |
|
11 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 20 | 10 |
|
12 | Kỹ năng giao tiếp & GDSK | 30 | 20 | 10 |
|
13 | Quản lý và tổ chức y tế | 30 | 30 | 0 |
|
14 | Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng | 70 | 30 | 40 |
|
| Các môn học chuyên môn | 472 | 365 | 107 |
|
15 | Chăm sóc sức khoẻ Phụ nữ | 35 | 32 | 3 |
|
16 | Chăm sóc Bà mẹ trong kỳ thai nghén | 55 | 45 | 10 | 540 |
17 | Chăm sóc Bà mẹ trong khi đẻ | 90 | 60 | 30 |
|
18 | Chăm sóc Bà mẹ sau đẻ | 20 | 12 | 8 |
|
19 | Dân số-KHHGĐ | 45 | 30 | 15 | 100 |
21 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 50 | 45 | 5 | 100 |
22 | Điều dưỡng Nội, Ngoại | 45 | 45 | 0 | 160 |
23 | ĐD bệnh Truyền nhiễm và các bệnh CK | 30 | 30 | 0 | 40 |
24 | Y học cổ truyền | 30 | 22 | 8 |
|
25 | Cấp cứu ban đầu | 24 | 12 | 12 |
|
26 | Phục hồi chức năng-Vật lý trị liệu | 24 | 12 | 12 |
|
27 | Điều dưỡng cộng đồng | 24 | 20 | 4 |
|
* | Thực tập tại cộng đồng |
|
|
| 80 |
* | Thực tập tốt nghiệp |
|
|
| 320 |
| Tổng cộng | 1216 | 837 | 379 | 1340 |
| Cộng toàn khoá | 2556 |
|
|
|
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT Mã số | Bố trí trong khoá học | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | |||||||||||||||
Học kỳ I | Học kỳ II | Học kỳ I | Học kỳ II | |||||||||||||||
Tên môn học | Số tiết | Môn thi | Môn | Môn thi | Môn | Môn thi | Môn | Môn thi | Môn | |||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệsố | |||
| CÁC MÔN HỌC CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chính trị | 90 | ..... | ..... | 45 | 3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 45 | 3 | … | …. |
2 | Giáo dục quốc phòng | 75 | …. | …. | 75 | 2 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
3 | Thể dục thể thao | 60 | …. | …. | 30 | 1 | …. | …. | 30 | 1 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
4 | Ngoại ngữ | 120 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 60 | 3 | 60 | 3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
5 | Tin học | 45 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 45 | 2 | …. | …. |
6 | Giáo dục Pháp luật | 30 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 30 | 2 | …. | …. | …. | …. |
| CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Giải phẫu-Sinh lý | 80 | 80 | 4 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
8 | Vi sinh - Ký sinh trùng | 24 | …. | …. | 24 | 1 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 1 | …. | …. | …. | …. |
9 | Dược lý | 40 | …. | …. | 40 | 2 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
10 | Dinh dưỡng | 20 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 20 | …. | …. | …. | …. | …. |
11 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 30 | 2 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
12 | Kỹ năng giao tiếp & GDSK | 30 | 30 | 2 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
13 | Quản lý và tổ chức y tế | 30 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | 30 | 2 |
14 | Điều dưỡng cơ bản và Kỹ huật ĐD | 70 | …. | …. | 70 | 3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
| MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ | 35 | 35 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
16 | Chăm sóc bà mẹ trong kỳ thai | 55 | 55 | 3 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
| nghén | 90 | ….. | ….. | ….. | ….. | 90 | 4 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
17 | Chăm sóc bà mẹ trong khi đẻ | 20 | ….. | ….. | ….. | ….. | 20 | 1 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
18 | Chăm sóc bà mẹ sau đẻ | 45 | ….. | ….. | ….. | ….. | 45 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
19 | Dân số - KHHGĐ | 50 | ….. | ….. | ….. | ….. | 50 | 3 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
21 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 45 | 45 | 3 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
22 | Điều dưỡng nội, ngoại | 30 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 30 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
23 | ĐD Truyền nhiễm và các bệnh CK | 30 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 30 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. |
24 | Y học cổ truyền | 24 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 24 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. |
25 | Cấp cứu ban đầu | 24 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 24 | 1 |
26 | Phục hồi chức năng-VLTL | 24 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 24 | 1 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
27 | Điều dưỡng cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thực tập lâm sàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khoa Nội | 100 | ….. | ….. | 40 | 2 | 60 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
| - Khoa Ngoại | 60 | ….. | ….. | 60 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
| - Khoa Nhi | 100 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 60 | 2 | ….. | ….. | ….. | ….. | 40 | 2 | ….. | ….. |
| - Khoa Truyền nhiễm & C. khoa | 40 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | 40 | 1 | ….. | ….. | ….. | ….. |
| - Khoa/Bệnh viện Sản-Phụ | 460 | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ..... | 120 | 3 | 120 | 2 | ….. | ..... | 220 | 4 | ….. | ….. |
| - Phòng đẻ | 80 | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | 80 | 2 | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... |
| - Phòng KHGĐ | 100 | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | 100 | 2 | ..... | ..... | ..... | ..... |
| Thực tập cộng đồng | 80 | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | 80 | 2 | ..... | ..... |
|
|
| Thực tập tốt nghiệp | 320 | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | ..... | 320 | 4 |
|
|
1. Thời gian toàn khoá: 2556
* Số tiết học các môn chung 420
* Số tiết học các môn cơ sở 324
* Số tiết học các môn chuyên môn 1812
2. Thời gian thực tập, thực hành: 1719
* Thời gian thực hành tại trường (labo) 379
* Thời gian thực hành bệnh viện 940
* Thời gian thực tập cộng đồng 80
* Thời gian thực tập tốt nghiệp 320
3. Tỷ lệ thực hành / lý thuyết:
*Thời gian thực hành 1719
*Thời gian học lý thuyết 837
*Tỷ lệ TH/LT = 2, 05
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 tuần
Tổng số tiết: 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường: 13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần còn lại:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 5T x 20 giờ =100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết = 60 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 22 | 53 |
| 2 |
2 | Chính trị (I) | 45 | 40 | 5 |
| 3 |
3 | Thể dục thể thao | 30 | 4 | 26 |
| 1 |
4 | Giải phẫu- sinh lý | 80 | 50 | 30 | 4 |
|
5 | Vi sinh- Ký sinh trùng | 24 | 16 | 8 |
| 1 |
6 | Dược lý | 40 | 36 | 4 |
| 2 |
7 | Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng | 70 | 20 | 40 |
| 3 |
8 | Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục sức khoẻ | 30 | 20 | 10 | 2 |
|
9 | Chăm sóc sức khoẻ Phụ nữ | 35 | 32 | 3 | 2 |
|
10 | Điều dưỡng Nội, Ngoại khoa | 55 | 45 | 10 | 3 |
|
11 | Chăm sóc Bà mẹ trong kỳ thai nghén | 45 | 45 |
| 3 |
|
| Cộng | 524 | 335 | 189 |
|
|
* | Thực tập tại khoa Nội (I) | 40 |
| 40 |
| 2 |
* | Thực tập tại khoa Ngoại | 60 |
| 60 |
| 2 |
| Tổng cộng | 624 | 335 | 289 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Tổng số tiết: 608
- 7 Tuần học tại trường: 7 x 32 tiết = 224 tiết
- 12 Tuần còn lại:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 12T x 20 tiết = 240 tiết
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 | Thể dục thể thao (II) | 30 |
| 30 |
| 1 |
2 | Ngoại ngữ (I) | 60 | 50 | 10 |
| 3 |
3 | Chăm sóc bà mẹ trong khi đẻ | 90 | 60 | 30 | 4 |
|
4 | Chăm sóc bà mẹ sau khi đẻ | 20 | 12 | 8 | 1 |
|
5 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 50 | 45 | 5 | 3 |
|
6 | Dân số - KHHGĐ | 45 | 30 | 15 | 2 |
|
7 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 20 | 10 |
| 2 |
8 | Điều dưỡng các bệnh Truyền nhiễm và bệnh chuyên khoa | 30 | 30 |
|
| 2 |
Cộng | 355 | 247 | 108 |
|
| |
* | Thực tập tại khoa Nhi (I) | 60 |
| 60 |
| 2 |
* | Thực tập tại khoa Nội (II) | 60 |
| 60 | 2 |
|
* | Thực tập tại khoa Sản-Phụ (I) | 120 |
| 120 |
| 3 |
Tổng cộng | 595 | 247 | 348 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 17 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết: 624
- Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 17T x 20 giờ = 340 tiết
- Học tại trường (buổi chiều): 17T x 12 tiết = 204 tiết
- Thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ = 80 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 | Giáo dục pháp luật | 30 | 25 | 5 |
| 2 |
2 | Ngoại ngữ (II) | 60 | 50 | 10 | 3 |
|
3 | Cấp cứu ban đầu | 24 | 12 | 12 |
| 2 |
4 | Dinh dưỡng | 20 | 17 | 3 |
| 1 |
5 | Y học cổ truyền | 30 | 22 | 8 |
| 2 |
6 | Điều dưỡng cộng đồng | 24 | 20 | 4 | 1 |
|
Cộng | 188 | 146 | 42 |
|
| |
* | Thực tập tại phòng đẻ | 80 |
| 80 | 2 |
|
* | Thực tập tại khoa Tuyền nhiễm | 40 |
| 40 |
| 1 |
| Thực tập tại khoa Sản-Phụ (II) | 120 |
| 120 | 3 |
|
* | Thực tập KHHGĐ | 100 |
| 100 |
| 2 |
* | Thực tập tại cộng đồng | 80 |
| 80 |
| 2 |
Tổng cộng | 608 | 146 | 462 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 tiết = 260 tiết
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T x 40 giờ = 320 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | ||||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | |||
1 | Tin học | 45 | 20 | 25 | 2 |
| |
2 | Quản lý và tổ chức y tế | 30 | 30 | 0 |
| 2 | |
4 | Chính trị (II) | 45 | 42 | 3 | 3 | 1 | |
5 | PHCN-VLTL | 24 | 12 | 12 |
|
| |
Cộng | 144 | 104 | 40 |
|
| ||
* | Thực tập tại khoa Nhi (II) | 40 |
| 40 | 1 |
| |
* | Thực tập tại khoa Sản-Phụ (III) | 220 |
| 220 | 4 |
| |
* | Thực tập tốt nghiệp | 320 |
| 320 | 4 |
| |
Tổng cộng | 724 | 104 | 620 |
|
| ||
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Hộ sinh là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Hộ sinh được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Hộ sinh gồm : Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Hộ sinh gồm 27 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Hộ sinh gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 940 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (17 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần).
- Địa điểm:
- Các Khoa, Phòng của Bệnh viện tỉnh hoặc Bệnh viện trung ương.
- Khoa, Phòng của Bệnh viện Phụ- Sản tuyến tỉnh hoặc trung ương
+ Nhà Hộ sinh
+ Trung tâm BVBMTE/KHHGĐ
* Nội dung:
- Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại Bệnh viện là thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh, chăm sóc sức khoẻ Bà mẹ trong kỳ thai nghén, trong khi sinh; đỡ đẻ; chăm sóc Bà mẹ sau khi sinh, trẻ sơ sinh; kế hoạch hoá gia đình theo nội dung của các môn học - Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân tập.
- Phụ tá Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
- Tham gia trực Bệnh viện
- Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực
Phần thực tập lâm sàng tại các Bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Hộ sinh nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Hộ sinh.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc BMTE/KHHGĐ.
* Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không quá 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
* Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại Bệnh viện, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra dịnh kỳ là một bài thi thực hành (kỹ thuật chăm sóc người bệnh, chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em, KHHGĐ).
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã được ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm bài thi thực hành (thực hiện quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh, bà mẹ, trẻ em, KHHGĐ...) kết hợp với điểm hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em, cung cấp các dịch vụ về Dân số/Kế hoạch hoá gia đình. Tham gia các hoạt động chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã và các hoạt động về chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Trên cơ sở kết quả thực tập của học sinh, Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng cho điểm kiểm tra kết thúc môn học (hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Khoa Sản, khoa Nhi bệnh viện huyện: 2 tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
* Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Hộ sinh trung học dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh giảng.
* Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (điểm hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận. định.
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật về SKSS (do Hiệu trưởng trường quyết định)
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Hộ sinh trung học. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
- 1 Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3 Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 1 Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 3 Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục