ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2005/QĐ-UB | TP.Cần Thơ, ngày 30 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2004/NQ-HĐND ngày 15/01/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chế độ chi hành chính sự nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2004/NQ-HĐND7 ngày 09/12/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc bổ sung, điều chỉnh mức thu của ngành Giáo dục - Đào tạo và chế độ chi hành chính sự nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành chế độ chi hành chính sự nghiệp như sau:
1. Chế độ chi của ngành thể dục thể thao:
Định mức chi cho ngành thể dục thể thao như sau:
- Thực hiện định mức chi tiêu thể dục thể thao theo Phụ lục 1 đính kèm.
- Thực hiện chế độ chi tập huấn và thi đấu của đội bóng đá:
+ Lương và trợ cấp thi đấu của vận động viên ngoài thành phố, hợp đồng theo chất lượng chuyên môn, với mức tối đa không quá 7.000.000đ/VĐV/tháng; vận động viên của thành phố thực hiện chi với các mức như sau:
* Vận động viên chính thức: 4.000.000đ/VĐV/tháng
* Vận động viên dự bị 1: 2.500.000 đ/VĐV/tháng
* Vận động viên dự bị 2: 1.500.000 đ/VĐV/tháng.
+ Lương cho phiên dịch tiếng Anh: 2.000.000 đ/tháng.
+ Chế độ ăn tập huấn và thi đấu (huấn luyện viên, vận động viên, phiên dịch) là 50.000 đ/người/ngày.
+ Chi trợ cấp thi đấu trước khi vào giải: 500.000 đ/vận động viên.
+ Khen thưởng Đội bóng đá dự giải quốc gia: trận thắng 50.000.000 đ. Thưởng cho huấn luyện viên trận thắng, mức cụ thể do Sở Thể dục Thể thao phối hợp với Sở Tài chính và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng thành phố đề xuất trình UBND thành phố xem xét quyết định.
- Tiền thưởng lên hạng: 600.000.000 đồng.
- Tiền thưởng trụ hạng nhất: 300.000.000 đồng.
2. Chế độ thu, chi của ngành giáo dục đào tạo:
- Mức thu học phí đối với học sinh bán trú trường bán công Mầm Non: Nhà trẻ: 80.000 đ/học sinh/tháng; Mẫu giáo: 70.000 đ/học sinh/tháng.
- Thu tiền làm bằng tốt nghiệp THCS và THPT: 10.000 đồng (trong đó có mua phôi bằng).
- Đối với các trường tiểu học có lớp bán trú, thu tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động dạy và học ở các trường có lớp bán trú: 500.000đ/Hs/5 năm. Việc sử dụng nguồn chi này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/TTLT/Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Mức thu học phí đối với trường Trung học Phổ thông hệ bán công và chế độ chi của ngành giáo dục đào tạo thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Chế độ thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật và hỗ trợ đào tạo trên địa bàn thành phố Cần Thơ:
Thực hiện chính sách thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật và hỗ trợ đào tạo trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Chế độ chi của ngành văn hoá - thông tin:
Thực hiện chế độ chi trả nhuận bút, bồi dưỡng: theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Chế độ công tác phí:
Khi cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác phải thuê phòng nghỉ riêng được thanh toán tiền phòng nghỉ theo hóa đơn thu tiền thực tế của loại phòng trung bình trở xuống nhưng tối đa là 200.000 đồng/phòng/ngày.
6. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn:
Áp dụng theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
7. Mức trợ giá cây giống của ngành nông nghiệp:
Mức trợ giá cho nông dân mua cây giống để cải tạo và phát triển vườn cây ăn trái là 60%.
Quyết định này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và thay thế Quyết định số 222/2004/QĐ-UB ngày 20/02/2004 của UBND thành phố Cần Thơ về chế độ chi sự nghiệp.
| TM.UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
(Ban hành theo Quyết định số 23 /2005/QĐ-UB ngày 30 /03/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chế độ chi ngành Thể dục Thể thao
I. Chế độ chi dinh dưỡng đối với vận động viên năng khiếu:
Chế độ chi dinh dưỡng bao gồm tiền ăn, tiền thuốc hàng ngày được áp dụng trong những ngày tập trung tập luyện:
- Vận động viên năng khiếu tập trung (02 buổi): 16.000đ/ngày
- Vận động viên năng khiếu bán tập trung (01 buổi): 8.000đ/ngày.
II. Chế độ trang phục: Sử dụng hàng hoá sản xuất tại Việt Nam:
a- Trang phục đối với huấn luyện viên:
- Quần, áo thể thao (dài): 01 bộ/người/năm
- Quần, áo thể thao (ngắn): 01 bộ/người/năm
- Giày ba ta: 02 đôi/người/năm
b- Trang phục cán bộ nghiệp vụ thể thao:
- Quần, áo thể thao (dài): 01 bộ/người/năm
- Quần, áo thể thao (ngắn): 01 bộ/người/năm
- Giày ba ta: 01 đôi/người/năm
c- Trang phục đối với vận động viên:
Chế độ trang phục
Đối tượng | Năng khiếu tập trung | Năng khiếu bán tập trung | Năng khiếu trọng điểm |
1. Võ thuật |
|
|
|
- Võ phục | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
- Giày bata | 1 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Quần, áo ngắn | 1 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
|
2. Bóng đá |
|
|
|
- Giày bata | 3 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Giày da nội bình thường | 3 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm |
|
- Quần, áo tập luyện | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
- Găng tay thủ môn | 2 bộ/người/năm |
|
|
- Bịt ống chân | 1 đôi/người/năm |
|
|
- Bóng (tối đa) | 30 quả/đội/năm | 20 quả/đội/năm | 15 quả/đội/năm |
3. Điền kinh |
|
|
|
- Quần, áo tập luyện | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
|
- Giày bata | 3 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Giày tập chuyên môn | 1 đôi/người/năm |
|
|
4. Quần vợt |
|
|
|
- Quần, áo tập luyện | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
- Giày bata | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Giày thi đấu | 1 đôi/người/năm |
|
|
- Bóng tập (tối đa) | 12 lon/người/năm | 6 lon/người/năm |
|
- Dây đan vợt (tối đa) | 12 bộ/người/năm |
|
|
5. Bơi lội |
|
|
|
- Quần tập luyện | 1 bộ/người/năm |
|
|
- Quần bơi | 2 cái/người/năm | 2 cái/người/năm | 1 cái/người/năm |
- Kính bơi | 2 cái/người/năm | 1 cái/người/năm | 1 cái/người/năm |
- Khăn | 2 cái/người/năm | 1 cái/người/năm |
|
6. Xe đạp |
|
|
|
- Quần, áo tập luyện | 3 bộ/người/năm | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
- Giày bata | 2 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Giày tập chuyên môn | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
|
7. Cờ vua |
|
|
|
- Quần, áo ngắn | 2 bộ/người/năm | 2 bộ/người/năm | 1 bộ/người/năm |
- Giày bata | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
|
8. Bóng rổ |
|
|
|
- Quần, áo ngắn | 2 bộ/người/năm | 2 bộ/người/năm |
|
- Giày tập chuyên môn | 2 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm | 1 đôi/người/năm |
- Giày bata | 2 đôi/người/năm | 2 đôi/người/năm |
|
- Bóng (tối đa) | 18 quả/đội/năm | 12 quả/đội/năm | 8 quả/đội/năm |
* Thời gian tập trung tập huấn – thi đấu giải khu vực và quốc gia:
- Thời gian tập huấn của đội bóng đá tối đa: 45 ngày/giải
- Thời gian tập huấn của các môn còn lại tối đa: 30 ngày/giải
III. Định mức chi – chi phí tổ chức các giải thể thao:
1. Giải cấp toàn quốc:
- Lưới Việt Nam sản xuất 2 bộ/giải
- Sơn Việt Nam sản xuất: 40 kg/bộ
- Công chuẩn bị sân bãi: 45.000 đ khoán
- Bồi dưỡng BTC địa phương: 50.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng nhặt bóng: 10.000 đ/người/buổi
- Bồi dưỡng trọng tài giám sát, thư ký, BTC giải do Liên đoàn quy định.
2. Giải cấp thành phố:
- Lưới Việt Nam sản xuất 2 bộ/giải
- Bóng Việt Nam sản xuất: 2 quả/giải
- Vôi rắc sân: 60 kg/buổi
- Công chuẩn bị sân bãi: 45.000 đ khoán
- Bồi dưỡng trọng tài chính: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài biên: 25.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng thư ký, trọng tài bàn: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng BTC + giám sát: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng nhặt bóng: 10.000 đ/người/buổi
3. Giải cấp quận, huyện:
- Lưới Việt Nam sản xuất 2 bộ/giải
- Bóng Việt Nam sản xuất: 2 quả/toàn giải
- Vôi rắc sân: 50 kg/buổi
- Công chuẩn bị sân bãi: 30.000 đ khoán
- Bồi dưỡng trọng tài chính: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài biên: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng thư ký, trọng tài bàn: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng BTC + giám sát: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng nhặt bóng: 7.000 đ/người/buổi
4. Giải cấp phường, xã:
- Lưới Việt Nam sản xuất 01 bộ/giải
- Bóng Việt Nam sản xuất: 2 quả/toàn giải
- Vôi rắc sân: 40 kg/buổi
- Công chuẩn bị sân bãi: 15.000 đ khoán
- Bồi dưỡng trọng tài chính: 12.000 đ/người/trận
- Bồi dưỡng trọng tài biên: 8.000 đ/người/trận
- Bồi dưỡng thư ký, trọng tài bàn: 5.000 đ/người/trận
- Bồi dưỡng BTC + giám sát: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 5.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 5.000 đ/người/ngày
* Các môn thi đấu ngoài trời: việt dã, xe đạp, điền kinh, bơi lội, quần vợt:
1. Giải Việt dã, xe đạp:
a. Giải cấp toàn quốc:
- Sơn Việt Nam sản xuất: 10 kg/giải
- Xe mô tô: 50.000 đ/người/ngày
- BTC địa phương: 35.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài : 35.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 20.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 100.000 đ (khoán)
b. Giải cấp thành phố:
- Sơn Việt Nam sản xuất: 10 kg/giải
- Xe mô tô: 50.000 đ/người/ngày
- BTC địa phương: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài : 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 15.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 100.000 đ (khoán)
c. Giải cấp quận, huyện:
- Sơn Việt Nam sản xuất: 8 kg/giải
- Xe mô tô: 50.000 đ/người/ngày
- BTC địa phương: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài : 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 10.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 80.000 đ (khoán)
d. Giải cấp phường, xã:
- BTC địa phương: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài : 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 7.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 7.000 đ/người/ngày
2. Quần vợt, bơi lội, điền kinh:
a. Giải cấp toàn quốc:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng: 6 quả/trận
- Sơn: 10 kg/sân
- Vôi (ĐK): 100 kg/giải
- Dây, phao phơi,ghe: PS thực tế
- BTC địa phương: 35.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 15.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 100.000 đ (khoán)
b. Giải cấp thành phố:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng: 3 quả/trận
- Sơn: 10 kg/sân
- BTC địa phương: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 25.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 15.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 100.000 đ (khoán)
c. Giải cấp quận, huyện:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng: 3 quả/trận
- Sơn: 10 kg/sân
- BTC địa phương: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 10.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị: 80.000 đ (khoán)
d. Giải cấp phường, xã:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng: 3 quả/trận
- BTC địa phương: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 7.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng công an bảo vệ: 7.000 đ/người/ngày
3. Bóng chuyền – bóng rổ:
a. Giải cấp toàn quốc:
- Lưới: 2 bộ/sân
- Bóng ngoại: 6 quả/trận
- Sơn bóng chuyền: 5 kg
- Sơn bóng rổ: 20 kg
- BTC địa phương: 35.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: theo điều lệ
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng lực lượng nhắt bóng: 10.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân, khai mạc, bế mạc: 100.000 đ (khoán)
b. Giải cấp thành phố:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng ngoại: 4 quả/trận
- Sơn bóng chuyền: 5 kg
- Sơn bóng rổ: 10 kg
- BTC địa phương: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 25.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng công an bảo vệ: 10.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân, khai mạc, bế mạc: 100.000 đ (khoán)
c. Giải cấp quận, huyện:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng ngoại: 3 quả/trận
- Sơn bóng chuyền: 5 kg
- Sơn bóng rổ: 10 kg
- BTC địa phương: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng công an bảo vệ: 7.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân, khai mạc, bế mạc: 80.000 đ (khoán)
d. Giải cấp phường, xã:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng ngoại: 2 quả/trận
- Sơn + công: 80.000 đ/sân
- BTC địa phương: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 7.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng công an bảo vệ: 5.000 đ/người/ngày
* Các môn thi đấu trong nhà: bóng bàn, Cờ vua, Cờ tướng, Cầu lông, Cầu đá, Võ thuật:
a. Giải cấp toàn quốc:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng bàn: 4 quả/bàn/ngày
- Cầu lông: 2 lố/trận/sân
- Cầu đá: 5 quả/ngày/sân
- BTC địa phương: 30.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 20.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân bãi + sân: 100.000 đ/sân
b. Giải cấp thành phố:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng bàn: 3 quả/bàn/ngày
- Cầu lông: 2 lố/trận/sân
- Cầu đá: 5 quả/ngày/sân
- BTC địa phương: 25.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 20.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 15.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân bãi + sân: 100.000 đ/sân
c. Giải cấp quận, huyện:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng bàn: 3 quả/bàn/ngày
- Cầu lông: 1 lố/trận/sân
- Cầu đá: 4 quả/ngày/sân
- BTC địa phương: 15.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 12.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 10.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân bãi + sân: 80.000 đ/sân
d. Giải cấp phường, xã:
- Lưới: 1 bộ/sân
- Bóng bàn: 2 quả/bàn/ngày
- Cầu lông: 1 lố/trận/sân
- Cầu đá: 3 quả/ngày/sân
- BTC địa phương: 12.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng trọng tài: 10.000 đ/người/ngày
- Bồi dưỡng nhân viên phục vụ: 7.000 đ/người/ngày
- Công chuẩn bị sân bãi + sân: 50.000 đ/sân
(Ban hành theo Quyết định số 23 /2005/QĐ-UB ngày 30 /03/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A/- Mức thu học phí Trường THPT hệ bán công:
- Lớp 10,11: quận thu: 80.000 đ/hs/tháng; huyện thu: 75.000 đ/hs/tháng.
- Lớp 12: quận thu: 90.000 đ/hs/tháng; huyện thu: 85.000 đ/hs/tháng.
B/- Chế độ chi của ngành Giáo dục Đào tạo:
+ Đối với giáo viên Trung học phổ thông : Các bộ môn không có nguồn tuyển giáo viên như bộ môn kỹ thuật, phải hợp đồng giáo viên có trình độ Đại học Nông nghiệp hoặc Đại học Tổng hợp chưa qua sư phạm, với mức chi 14.000 đ/tiết.
+ Đối với giáo viên Trung học cơ sở: Đối với giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy mà trường hợp đồng dạy nhạc, họa bậc trung học cơ sở, với mức chi: 12.500 đ/tiết.
+ Đối với giáo viên tiểu học: Các trường vùng nông thôn có điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu giáo viên cần phải hợp đồng thì mức lương hợp đồng là 780.000 đ/GV/tháng.
+ Đối với giáo viên mầm non: Giáo viên mầm non thuộc vùng nông thôn, điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu vì không có nguồn tuyển dụng phải hợp đồng với giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy thì mức lương hợp đồng là 700.000 đ/GV/ tháng.
3/- Chế độ chi cho công tác chống mù chữ - phổ cập tiểu học:
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương; điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đồng/tháng lên 290.000 đồng/tháng, mức chi như sau:
- Phổ cập tiểu học: 155.000 đ/HS/lớp
- Xoá mù chữ: 190.000 đ/3 mức
- Sau xóa mù chữ: 140.000 đ/2mức
4/- Chế độ chi cho các hội thi, hội thao dự thi cấp thành phố, khu vực ĐBSCL, toàn quốc:
- Đối với học sinh tham gia:
* Cấp thành phố đi thi đấu khu vực và toàn quốc:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 20.000 đ/ngày/VĐV
- Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội trú. Trường hợp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 25.000 đ/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
- Tiền ăn : 30.000 đ/ngày/VĐV
- Tiền trọ: sẽ thanh toán theo hợp đồng thực tế
* Cấp quận, huyện:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 10.000 đ/ngày/VĐV
+ Thi đấu:
- Tiền ăn: 20.000 đ/người/ngày.
- Tiền trọ: thanh toán theo hoá đơn thực tế nhưng không quá 25.000đ/ngày/VĐV.
- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:
* Cấp thành phố:
- Ban Tổ chức, cán bộ phục vụ 15.000 đ/người/ngày
- Ban Giám khảo, trọng tài: 25.000 đ/người/ngày
Riêng trọng tài bóng đá: 20.000 đ/người/trận
* Cấp quận, huyện: mức chi bằng 80% mức chi của cấp thành phố.
Về thời gian tập huấn, tùy tính chất của mỗi giải, giao Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao và Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo phối hợp tổ chức thực hiện.
2/- Mức hỗ trợ tiền ăn học sinh Trường dạy trẻ khuyết tật 150.000 đồng/học sinh/tháng.
(Ban hành theo Quyết định số 23 /2005/QĐ-UB ngày 30 /03/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về công tác tại các vùng sâu, vùng xa được hưởng chính sách theo Nghị định 35/2001/NĐ-CP ngày 09/07/2001 của Chính phủ (mức phụ cấp bằng 70% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ...).
Thực hiện tại các xã, thị trấn vùng sâu, vùng xa thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
- Huyện Vĩnh Thạnh: 1 thị trấn, 4 xã
+ Thị trấn Thạnh An
+ Xã Thạnh Lộc
+ Xã Trung Hưng
+ Xã Thạnh Phú
+ Xã Thạnh Thắng
- Huyện Cờ Đỏ: 1 thị trấn, 6 xã
+ Thị trấn Cờ Đỏ
+ Xã Thới Đông
+ Xã Trường Thành
+ Xã Trường Xuân
+ Xã Đông Thuận
+ Xã Đông Bình
+ Xã Đông Hiệp.
- Huyện Phong Điền: 1 xã
+ Xã Trường Long
2. Phụ cấp giáo viên hướng dẫn tập sự:
Giáo viên hướng dẫn tập sự (có quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan phân công) được hưởng phụ cấp hệ số 0,3 mức lương tối thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự.
- Thạc sĩ trong tỉnh: 20.000.000 đ
- Thạc sĩ ngoài tỉnh: 30.000.000 đ
- Tiến sĩ: 40.000.000 đ
Đối với cán bộ, công chức ngành Y đi học chuyên khoa I, chuyên khoa II (hoàn thành chương trình và có bằng):
- Chuyên khoa I: 25.000.000 đ
- Chuyên khoa II: 30.000.000 đ
Phần kinh phí thưởng trên không bao gồm các khoản chế độ theo quy định.
4. Hỗ trợ cán bộ được cử đi học các lớp đào tạo:
4-1. Học ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long:
- Đối với nam: 150.000 đ/người/tháng
- Đối với nữ: 200.000 đ/người/tháng
4-2. Học ở các tỉnh từ thành phố Hồ Chí Minh trở ra miền Bắc:
- Đối với nam: 400.000 đ/người/tháng
- Đối với nữ: 500.000 đ/người/tháng
5. Đối với học sinh, sinh viên hộ khẩu thành phố Cần Thơ đi học ngoài thành phố:
Hàng năm dành một phần kinh phí đào tạo để tổ chức họp mặt, lãnh đạo thành phố thăm hỏi động viên.
8. Chế độ hỗ trợ cho cán bộ cấp xã đi học :
Cán bộ xã, phường, thị trấn được cử đi học các lớp chính trị, hành chính được trợ cấp 300.000 đ/người/tháng.
B. Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ:
1. Cơ chế thực hiện đề tài khoa học:
Để tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích, thu hút các cán bộ khoa học công nghệ hợp tác nghiên cứu triển khai các đề tài phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của thành phố, áp dụng hình thức khoán kinh phí thực hiện các đề tài, dự án. Cơ sở để khoán là hợp đồng nghiên cứu khoa học với Sở Khoa học Công nghệ dựa vào định mức quy định tại Thông tư liên ngành của Bộ Khoa học Công nghệ - Tài chính hướng dẫn, các văn bản liên quan và giá thực tế thời điểm hợp đồng (không khoán phần vật tư phục vụ đề tài) được sự thống nhất của Sở Tài chính với đơn vị quản lý đề tài.
Phương thức thực hiện: đặt hàng, đấu thầu, xét tuyển. Thanh lý hợp đồng khoán kinh phí thực hiện đề tài trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng Khoa học Công nghệ.
2. Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ về phục vụ vùng nông thôn:
- Đối với người tốt nghiệp Đại học (người địa phương hoặc người ở nơi khác đến) tự nguyện về công tác phục vụ ở nông thôn theo yêu cầu của tổ chức được hưởng các chế độ ưu đãi:
+ Chính quyền địa phương ưu tiên tiếp nhận tạo điều kiện nơi ăn, ở, bố trí công tác phù hợp với ngành nghề chuyên môn được đào tạo.
+ Được hưởng 100% lương khởi điểm (không qua lương tập sự).
+ Được trợ cấp ban đầu:
* Tốt nghiệp loại giỏi: 5.000.000 đ
* Tốt nghiệp loại khá: 3.000.000 đ
* Tốt nghiệp loại trung bình: 2.000.000 đ
+ Đối với cán bộ khoa học công nghệ có trình độ trên đại học tự nguyện về phục vụ vùng nông thôn, ngoài các chế độ được hưởng theo quy định chung, còn được hưởng phụ cấp ưu đãi 30% mức lương ngạch, bậc hiện hưởng.
- Điều kiện áp dụng: các đối tượng trên phải cam kết phục vụ ở nông thôn ít nhất 5 năm.
3. Chính sách khen thưởng các đề tài sáng kiến khoa học:
3-1. Các đề tài khoa học:
- Đối với các đề tài khoa học được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt loại xuất sắc được thưởng 1.000.000 đ.
- Đối với đề tài qua thời gian ứng dụng mang lại hiệu quả làm lợi về giá trị kinh tế cho thành phố thì được thưởng như sau:
+ Giá trị sinh lợi từ 200.000.000 đ đến 500.000.000 đ được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố kèm số tiền từ 4 đến 6% giá trị sinh lợi (nhưng tối đa không quá 20.000.000 đ).
+ Giá trị sinh lợi trên 500.000.000 đ trở lên được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố kèm số tiền thưởng từ 2 đến 4% giá trị sinh lợi (nhưng không quá 30.000.000 đ).
3-2. Sáng kiến:
Mức thù lao cho tác giả sáng kiến áp dụng theo Điều 40, 41 của Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật-hợp lý hóa sản xuất và sáng chế được Hội đồng Khoa học thành phố đánh giá và đề nghị khen thưởng.
3-3. Giải thưởng Hồ Chí Minh trong lĩnh vực khoa học công nghệ được thưởng 3.000.000đ.
3-4. Kinh phí khen thưởng:
Tiền thưởng đối với các đề tài triển khai ứng dụng các sáng kiến mang lại hiệu quả kinh tế được trích từ số tiền làm lợi thu được của mỗi đề tài sáng kiến.
4. Chính sách thu hút cán bộ khoa học công nghệ có trình độ đại học, trên đại học:
Đối với cán bộ khoa học công nghệ ở tỉnh, thành phố khác đến làm việc tại thành phố Cần Thơ cam kết phục vụ từ 5 năm trở lên và có điều kiện phù hợp với các yêu cầu của thành phố thì được hỗ trợ ban đầu như sau:
- Thạc sĩ: 30.000.000 đ
- Tiến sĩ: 40.000.000 đ
- Bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp I: 25.000.000 đ
- Bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp II: 30.000.000 đ
A/- Chế độ nhuận bút cho hoạt động văn hoá thông tin và nghệ thuật quần chúng:
ĐVT: 1.000 đồng
Số TT | Loại hình | ĐVT | Mức chi | Ghi chú |
01 | Kịch bản lễ hội + Tổng đạo diễn: |
|
| Tuỳ theo qui mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá |
| - Cấp khu vực, thành phố | cuộc | 5.000 - 10.000 |
|
|
|
| 10.000 - 15.000 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | Từ 20% đến 30% của thành phố |
|
02 | Kịch bản TTCĐ (3 phương thức): |
|
| Từ 10 phút đến 15phút |
| - Cấp thành phố | vỡ | 600 - 1.000 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 400 - 700 |
|
03 | Tiểu phẩm sân khấu |
|
| Từ 10 phút đến 15 phút |
| - Cấp thành phố | vỡ | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 200 - 400 |
|
|
| Từ 20 phút đến 45 phút | ||
| - Cấp thành phố | vỡ | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 200 - 400 |
|
05 | Ca khúc: |
|
|
|
| - Cấp thành phố | bài | 150 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | bài | 100 - 200 |
|
06 | Bài ca cổ, bản vắn: |
|
|
|
| - Cấp thành phố | bài | 100 - 200 |
|
| - Cấp quận, huyện | bài | 80 - 150 |
|
07 | Sáng tác nhạc trong kịch |
|
| Cho các vỡ TTCĐ và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc chủ đề. |
| - Cấp thành phố | bài | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | bài | 200 - 400 |
|
08 | Biên tập nhạc trong kịch |
|
| Chọn nhạc từ nguồn có sẳn trong băng, đĩa. |
| - Cấp thành phố | vỡ | 100 - 200 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 60 - 120 |
|
09 | Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (solo, Duo, Trio) |
|
| Từ 5 phút đến 10 phút |
| - Cấp thành phố | tiết mục | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 200 - 300 |
|
10 | Múa tập thể có tình tiết |
|
| Từ 5 phút đến 10 phút |
| - Cấp thành phố | tiết mục | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 200 - 300 |
|
11 | Múa tập thể: sinh họat, minh hoạ |
|
| Từ 5 phút đến 7 phút |
| - Cấp thành phố | tiết mục | 250 - 400 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 150 - 250 |
|
12 | Múa - sáng tác nhạc cho tiết mục múa |
|
| Ca hoà âm phối khí - thành phẩm |
| - Cấp thành phố | tiết mục | 200 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 100 - 200 |
|
13 | Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ) |
|
| Từ 60 phút đến 90 phút |
| - Cấp thành phố | C/trình | 400 - 800 |
|
| - Cấp quận, huyện | C/trình | 300 - 500 |
|
14 | Hoà âm, phối khí ca khúc |
|
|
|
| - Cấp thành phố | bài | 100 - 200 |
|
| - Cấp quận, huyện | bài | 70 - 150 |
|
15 | Phác thảo tranh cổ động |
|
| Tuỳ theo khổ đứng 2x3 hay khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá |
| - Cấp thành phố | bức | 150 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | bức | 100 - 150 |
|
|
|
| ||
| - Cấp thành phố | cuộc | 150 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | 100 - 150 |
|
17 | Đề cương triễn lãm ảnh chuyên đề |
|
|
|
| - Cấp thành phố | cuộc | 150 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | 100 - 150 |
|
18 | Đề cương tờ gấp, bưu ảnh |
|
|
|
| - Cấp thành phố | tờ | 100 - 150 |
|
| - Cấp quận, huyện | tờ | 80 - 100 |
|
|
|
| ||
| - Cấp thành phố | tờ | 100 - 150 |
|
| - Cấp quận, huyện | tờ | 80 - 100 |
|
II/- Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật:
01 | Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội |
|
| Tuỳ theo quy mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá |
| - Cấp thành phố | cuộc | 5.000 - 10.000 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | 3.000 - 5.000 |
|
02 | Phó tổng đạo diễn chương trình lễ hội |
|
|
|
| - Cấp thành phố | vỡ | Từ 40 - 50% của Tổng đạo diễn |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | - nt - |
|
03 | Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm |
|
|
|
| - Cấp thành phố | vỡ | 200 - 300 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 100 - 200 |
|
04 | Đạo diễn, dàn dựng kịch bản TTCĐ, chập cải lương, kịch ngắn |
|
|
|
| - Cấp thành phố | vỡ | 400 - 800 |
|
| - Cấp quận, huyện | vỡ | 300 - 500 |
|
05 | Đạo diễn chương trình ca múa nhạc |
|
|
|
| - Cấp thành phố | C/trình | 400 - 800 |
|
| - Cấp quận, huyện | C/trình | 300 - 500 |
|
06 | Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) |
|
| Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội |
| - Cấp thành phố | tiết mục | 70 - 100 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 50 - 70 |
|
07 | Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh |
|
|
|
| - Cấp thành phố | tiết mục | 300 - 500 |
|
| - Cấp quận, huyện | tiết mục | 80 - 150 |
|
08 | Chỉ đạo nghệ thuật Chỉ huy, tổ chức biểu diễn | Chương trình | Hưởng 15% - 20% của Tổng đạo diển |
|
III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình:
01 | Diễn viên (ca, múa, kịch) |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 30 - 40 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 20 - 30 |
|
02 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 40 - 50 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 30 - 40 |
|
03 | Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 20 - 30 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 20 - 25 |
|
04 | Dẫn chương trình và giới thiệu tiết mục |
|
|
|
| - Cấp thành phố | cuộc | 80 - 100 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | 50 - 80 |
|
05 | Tổng đài |
|
|
|
| - Cấp thành phố | cuộc | 50 - 80 |
|
| - Cấp quận, huyện | cuộc | 30 - 50 |
|
- Chương trình bình thường và dự thi cấp thành phố, quận, huyện từ 10-20 ngày.
- Chương trình lễ hội và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.
01 | Diễn viên |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 15 - 25 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 10 - 20 |
|
02 | Nhạc công, Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 20 - 30 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 15 - 20 |
|
03 | Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
|
|
|
| - Cấp thành phố | ngày | 10 - 20 |
|
| - Cấp quận, huyện | ngày | 10 - 15 |
|
V. Ban Tổ chức, Ban giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn,... - Trưởng ban cộng thêm 10%
- Phó trưởng ban cộng thêm 5%
01 | Ban Tổ chức |
|
| Các BT chức mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
| - Cấp thành phố | buổi | 30 - 40 |
|
| - Cấp quận, huyện | buổi | 20 - 30 |
|
02 | Ban Giám khảo |
|
| Giám khảo mời Trung ương, Khu vực theo giá thoả thuận |
| - Cấp thành phố | buổi | 70 - 100 |
|
| - Cấp quận, huyện | buổi | 50 - 70 |
|
03 | Thư ký |
|
|
|
| - Cấp thành phố | buổi | 40 - 50 |
|
| - Cấp quận, huyện | buổi | 30 - 40 |
|
01 | Kẻ, vẽ Pano, nước sơn |
|
|
|
| - Cấp thành phố | m2 | 30 |
|
| - Cấp quận, huyện | m2 | 30 |
|
02 | Băng role, décal bằng vải | m2 | 20 |
|
03 | Băng role in lụa | m | 20 |
|
04 | Chuyên chở, lắp đặt, tháo dỡ pano |
|
| Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến |
05 | Công treo, tháo dỡ băng role |
|
| Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến |
01 | Biên tập Tin ảnh | tập | 80 - 100 |
|
02 | Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu | tập | 200 - 500 |
|
03 | Chịu trách nhiệm xuất bản | tập | 200 - 300 |
|
04 | Hoạ sĩ: đồ hoạ, Maket tập san |
|
|
|
| - Cấp thành phố | tập | 150 - 200 |
|
| - Cấp quận, huyện | tập | 100 - 150 |
|
05 | Morate (dò sửa tin ảnh) | tờ | 50 |
|
06 | Morate (Dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) | tập | 100 |
|
07 | Bài viết cổ động |
|
|
|
| - Cấp thành phố | bài | 80 - 100 |
|
| - Cấp quận, huyện | bài | 50 - 80 |
|
08 | Bài viết từ 500 đến 800 chữ | bài | 80 - 100 |
|
09 | Bài viết từ 800 chữ trở lên | bài | 100 - 125 |
|
10 | Tin vắn | bài | 30 |
|
11 | Thơ | bài | 50 |
|
12 | Tranh biếm họa, câu đối | tranh, câu | 40 |
|
13 | Ảnh bìa | ảnh | 100 |
|
14 | Ảnh thời sự + chú thích | ảnh | 20 - 40 |
|
15 | Ảnh nghệ thuật | ảnh | 60 |
|
16 | Maket tin ảnh | tờ | 70 |
|
17 | Trình bày trang bìa tập san, tài liệu | tập | 200 |
|
B/- Chế độ nhuận bút chuyên nghiệp:
Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp có doanh thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút, riêng đoàn nghệ thuật của thành phố Cần Thơ phục vụ yêu cầu chính trị tại địa phương theo từng thời điểm, thực hiện chi theo hợp đồng thỏa thuận được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng vỡ diễn, chương trình cụ thể.
- 1 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2005/QĐ-UBND về chế độ chi hành chính sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 222/2004/QĐ-UB về chế độ chi hành chính sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách khuyến khích, hỗ trợ nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2007 - 2011
- 5 Quyết định 39/2005/QĐ-UB sửa đổi quy định về chế độ chi hành chính sự nghiệp thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 23/2005/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 39/2005/QĐ-UB sửa đổi quy định về chế độ chi hành chính sự nghiệp thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 23/2005/QĐ-UBND
- 1 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 về chế độ chi hành chính sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2004/NQ-HĐND7 bổ sung, điều chỉnh mức thu của ngành giáo dục - đào tạo và chế độ chi hành chính sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 5 Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 6 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 7 Nghị định 35/2001/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 8 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 9 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành