ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 19 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2003/TTLT-BCN-BTNMT ngày 29/11/2003 của Bộ Công nghiệp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chuyển giao chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ Sở Công nghiệp về Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 544/TTr -TNMT ngày 05/10/2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v đề nghị ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở;
Theo đề nghị Sở nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 158/2003/QĐ-UB ngày 20/11/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã BảoLộc, thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí và chức năng:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh Lâm Đồng; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Các vấn đề chung
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ (sau đây gọi chung là tài nguyên và môi trường) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo phân cấp của Chính phủ.
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng.
3. Trình UBND tỉnh quyết định các chính sách, biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Về tài nguyên đất
1. Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định pháp luật.
2. Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Tỉnh, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
3. Tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xét duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và kiểm tra việc thực hiện.
4. Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCN quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá phân.hạng đất và lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật, đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức.
6. Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
7. Xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ tư liệu về tài nguyên đất theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Về tài nguyên khoáng sản
1. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Giúp UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 5. Về tài nguyên nước và khí tượng thủy văn
1. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điều tra thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện.
2. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng tại tỉnh Lâm Đồng; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép.
3. Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn của Bộ tài nguyên và Môi trường.
4. Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.
Điều 6. Về môi trường
1.Tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án trên địa bàn theo quy định.
2. Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại tỉnh Lâm Đồng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung bên quan lĩnh vực môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân cấp.
4. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Về đo đạc bản đồ
1. Thẩm định và đề nghị với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh.
3. Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dùng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dùng.
4. Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước về xuất bản việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh; ấn phẩm có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.
Điều 8. Về công tác quản lý ngành và thanh kiểm tra
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp huyện và cấp xã.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu, quan trắc về khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ.
4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, quản lý tài nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung lên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
6. Báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các Phòng chuyên môn thuộc Sở; quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi trường và UBND tỉnh Lâm Đồng.
8. Quản lý tài chính, tài sản của Sở Tài Nguyên và Môi Trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 9. Tổ chức và bộ máy
1. Lãnh đạo Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và các quy định của pháp luật về quản lý cán bộ.
2. Các tổ chức chuyên môn giúp việc Giám đốc Sở:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Kế hoạch - Quy hoạch.
- Phòng Đăng ký đất đai.
- Phòng quản lý Tài nguyên khoáng sản - nước.
- Phòng quản lý Môi trường.
3. Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Thông tin - Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và môi trường tỉnh Lâm Đồng.
- Trạm quan trắc và giám sát môi trường tỉnh Lâm Đồng.
Việc bổ nhiệm cấp Trưởng, cấp Phó và quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các tổ chức chuyên môn giúp việc và các đơn vị sự nghiệp thực hiện theo phân cấp hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 11. Biên chế
Biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường (gồm Biên chế hành chính và Biên chế sự nghiệp) do Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
- 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 158/2003/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2010 hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2010 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 339/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2735/2009/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 278/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-BCN-BTNMT hướng dẫn chuyển giao chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ Sở Công nghệ về Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Quyết định 3466/2003/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An
- 6 Quyết định 177/2003/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 177/2003/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 3466/2003/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An
- 3 Quyết định 278/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 158/2003/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 339/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2735/2009/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 8 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 9 Quyết định 1736/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2010 hết hiệu lực thi hành