ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 21 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ CHQS tỉnh tại Công văn số 178/BCH-DQTV ngày 24/4/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân ở các xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
1. Đối với lực lượng dân quân nòng cốt
Cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,10 mức lương tối thiểu, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,20 mức lương tối thiểu.
2. Đối với lực lượng dân quân Thường trực.
Lực lượng dân quân Thường trực tại các huyện, thị, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn được hưởng trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,06 mức lương tối thiểu. Ngoài ra được hỗ trợ tiền ăn 400.000/người/tháng, không được hưởng các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các chế độ, tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 chỉ áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
- Tiểu Đội trưởng và tương đương = 0,25.
- Trung Đội trưởng; Thôn, Ấp Đội trưởng và tương đương = 0,30.
- Trung Đội trưởng dân quân cơ động = 0,45.
- Phó Đại đội trưởng và tương đương = 0,35.
- Đại đội trưởng và tương đương = 0,40.
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức = 0,50.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức = 0,55.
Điều 3. Tiêu chuẩn về trang phục
1. Cán bộ Ban CHQS xã, phường, thị trấn; cán bộ Ban CHQS cơ quan, tổ chức; lực lượng dân quân tự vệ cơ động được cấp 02 (hai) bộ trang phục sử dụng trong 5 (năm) năm.
2. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt khác được cấp 01 (một) bộ sử dụng trong 5 (năm) năm.
3. Cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ Thường trực sẵn sàng chiến đấu được cấp 02 (hai) bộ trang phục sử dụng trong 01 (một) năm, ngoài ra còn được sử dụng quân trang dùng chung.
Điều 4. Công tác tổ chức, quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ
1. Giao Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện, thị, xã, phường, thị trấn phân công thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền. Trực tiếp chỉ huy, quản lý, phân công lực lượng dân quân Thường trực tại địa bàn 24/24 giờ theo quy chế hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
2. Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân Thường trực các huyện, thị, xã, phường, thị trấn; dân quân nòng cốt các xã, phường, thị trấn làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị, xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách chế độ, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, tiêu chuẩn
1. Chi trả trợ cấp chế độ, tiêu chuẩn cho lực lượng dân quân nòng cốt trong thời gian làm nhiệm vụ cấp nào điều động thì cấp đó đảm bảo. Riêng trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân Thường trực của các huyện, thị do ngân sách UBND huyện, thị bảo đảm; lực lượng dân quân Thường trực các xã, phường, thị trấn do ngân sách xã, phường, thị trấn đảm bảo.
2. Phụ cấp trách nhiệm được chi trả một lần vào tháng cuối quý do UBND xã, phường, thị trấn, cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị tự vệ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tính vào chi phí quản lý sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27/10/2005 của UBND tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 44/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 6 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1 Nghị quyết 102/2008/NQ-HĐND về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 5 Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 4 Nghị quyết 102/2008/NQ-HĐND về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành