UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 06 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGHỈ VIỆC DO KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ CÔNG TÁC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29-6-2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13-11-2008;
Căn cứ Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08-8-2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22-2010-2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15-6-2010 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 347/TTr-SNV ngày 23/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGHỈ VIỆC DO KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về cách tính, nguyên tắc xác định thời gian hưởng hỗ trợ; thời gian, thủ tục và hồ sơ xét duyệt hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh của Quy định là cán bộ, công chức cấp xã không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 3. Những đối tượng quy định tại Quyết định này được hỗ trợ một lần; thời điểm áp dụng từ ngày 01/04/2010 đến hết ngày 31/12/2011.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng tại Điều 2 Quy định này được hỗ trợ theo các mức cụ thể như sau:
a) Những người có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, chưa đủ tuổi nghỉ hưu được hỗ trợ một lần theo số năm còn thiếu về tuổi đời để được nghỉ hưu, mỗi năm bằng 01 tháng lương hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 5 năm;
b) Những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, đã hết tuổi lao động hoặc chưa hết tuổi lao động theo quy định của Bộ luật lao động được hỗ trợ theo số năm đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu so với số năm tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội để được nghỉ hưu, mỗi năm bằng 01 tháng lương hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 5 năm.
c) Những người có dưới 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, đã hết tuổi lao động hoặc chưa hết tuổi lao động theo quy định của Bộ luật lao động được hỗ trợ theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, mỗi năm bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng.
Điều 5. Cách tính và nguyên tắc xác định thời gian tính hưởng hỗ trợ
1. Căn cứ tính hưởng mức hỗ trợ là mức tiền lương tháng được hưởng tại thời điểm có quyết định nghỉ công tác, bao gồm: tiền lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
2. Số năm tính hưởng hỗ trợ là số năm công tác được tính hưởng bảo hiểm xã hội và số năm có đóng bảo hiểm xã hội (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người). Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 03 tháng thì được tính là 03 tháng; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính là 1/2 năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm.
Điều 6. Thời gian, thủ tục và hồ sơ xét duyệt
1. Thời gian xét duyệt:
a) Đối với cấp xã: Hàng năm rà soát các đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp, lập hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện.
b) Đối với cấp huyện: Định kỳ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm, vào thời điểm thực hiện các chế độ chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, Hội đồng lương của UBND cấp huyện tổ chức thực hiện xét duyệt các đối tượng được hỗ trợ nghỉ việc theo quy định, gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ về Sở Nội vụ để thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Hồ sơ xét duyệt gồm:
- Công văn đề nghị, danh sách cán bộ, công chức cấp xã đề nghị hưởng hỗ trợ của UBND cấp huyện;
- Quyết định về việc nghỉ công tác của các đối tượng;
- Đơn đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (theo mẫu);
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao Sổ Bảo hiểm xã hội và quyết định lương hiện hưởng;
(Khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc để đối chiếu, kiểm tra)
Điều 7. Kinh phí hỗ trợ nghỉ việc một lần cho cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Quyết định này do ngân sách của tỉnh đảm bảo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng được hỗ trợ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Sở Tài chính chủ trì cân đối, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho ngân sách cấp huyện để chuyển giao cho ngân sách cấp xã thực hiện chi trả cho các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định;
Điều 10. Uỷ ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức xét duyệt đúng đối tượng; thực hiện chi trả, quyết toán kinh phí theo quy định; hàng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………….., ngày …… tháng …… năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng hỗ trợ nghỉ việc
Theo Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
Kính gửi: | - Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; - Uỷ ban nhân dân huyện, thành, thị …..; - Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn…..; |
1. Họ và tên người đề nghị: …………………………………….. Nam/Nữ
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
3. Hộ khẩu thường trú (ghi rõ tên thôn, tổ dân phố, xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố, thị xã): …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị công tác tại thời điểm nghỉ việc (xã, phường, thị trấn):…………………
……………………………………………………………………………………………
5. Chức vụ, chức danh tại thời điểm nghỉ việc: …………………………………….
6. Lương tại thời điểm nghỉ việc:
Ngạch: …………..; Mã ngạch: …………….; Bậc: ………..; Hệ số: ………..
Phụ cấp chức vụ: …………………………………………………………….....
Phụ cấp thâm niên vượt khung: ………………………………………………
Hệ số chệnh lệch bảo lưu: …………………………………………………….
7. Số năm công tác (được tính hưởng bảo hiểm xã hội và có đóng bảo hiểm xã hội)
………………………………………………………………………………………
8. Lý do bố trí nghỉ việc:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị (UBND xã, phường, thị trấn) | Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Hướng dẫn 2665/HD-UBND năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4 Nghị định 67/2010/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Luật cán bộ, công chức 2008
- 7 Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Hướng dẫn 2665/HD-UBND năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành