ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND | Huế, ngày 22 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG Ở THỊ TRẤN PHÚ LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC ĐỢT 1 NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 8g/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai đồng bộ các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được đặt tên ghi tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Phú Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐỢT I Ở THỊ TRẤN PHÚ LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN ĐƯỜNG HIỆN TẠI | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | CHIỀU DÀI | CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG | KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG | KẾT CẤU TRONG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ | TÊN ĐẶT |
1 | Đường trung tâm huyện lỵ | Cầu Đá Bạc, giáp xã Lộc Điền (km 860+850) | Cầu Cầu Hai (giáp xã Lộc Trì) | 5700 m | 27 m | Bê tông nhựa | Bê tông nhựa rộng 27 m | Lý Thánh Tông |
2 | Đường Phòng Nông nghiệp & PTNT | Quốc lộ IA (km 862+850) | Giáp đường Bạch Mã mới | 1000 m | 16.5 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 16.5m | Nguyễn Cảnh Chân |
3 | Đường Nhà trẻ Liên Cơ | Quốc lộ IA (km 862+970) | Nhà trẻ Liên Cơ | 120 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Nguyễn Sơn |
4 | Đường Phòng Tài chính - Kế hoạch | Quốc lộ IA (km 863+70) | Đường Thống Nhất cũ | 170 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Thánh Duyên |
5 | Đường Trường Tiểu học thị trấn I | Quốc lộ IA (km 863+220) | Đường Thống Nhất cũ | 160 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Lê Bá Dỵ |
6 | Đường Trung tâm GDTX | Quốc lộ IA (km 863+320) | Đường Thống Nhất cũ | 170 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Trần Tiến Lực |
7 | Đường Đài Phát thanh - Truyền hình | Quốc lộ IA (km 863+470) | Đường Thống Nhất cũ | 200 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Phan Sung |
8 | Đường Bảo hiểm Xã hội | Quốc lộ IA (km 863+720) | Đường Thống Nhất cũ | 200 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Lê Cương |
9 | Đường Nhà Văn hóa Khu vực 2 | Quốc lộ IA (km 863+800) | Đường Thống Nhất cũ | 210 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 8m | Trần Ấm |
10 | Đường Bạch Mã mới | Quốc lộ IA (km 864+520) | Vườn Quốc Gia Bạch Mã | 3800 m | 16.5 m | Đường nhựa cấp phối | Đường nhựa cấp phối rộng 16.5 m | Trần Đình Túc |
11 | Đường khu tái định cư Đồng Đưng | Quốc lộ IA (km 864+670) | Đường Bạch Mã mới | 380 m | 13.5 m | Bê tông nhựa | Bê tông nhựa rộng 13.5 m | Lê Dõng |
12 | Đường Thống Nhất | Đường Bạch Mã mới | Cầu Khe Thị (xã Lộc Trì) | 3000 m | 16.5 m | Bê tông Xi măng và nhựa | Bê tông Xi măng và nhựa rộng 16.5 m | Hoàng Đức Trạch |
13 | Đường Trường THPT Phú Lộc | Quốc lộ IA (km 864+950) | Đường Thống Nhất cũ | 900 m | 6 m | Đường nhựa cấp phối | Đường nhựa cấp phối rộng 27 m | Lương Định Của |
14 | Đường Trung tâm Y tế huyện | Quốc lộ IA (km 865+400) | Đường Thống Nhất cũ | 700 m | 6 m | Đường nhựa cấp phối | Đường nhựa cấp phối rộng 8 m | Từ Dũ |
15 | Đường Bãi Quả | Quốc lộ IA (km 865+360) | Khu dân cư khu vực 4 | 1200 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Đường nhựa cấp phối rộng 8 m | 24 tháng 3 |
16 | Đường 2/9 | Quốc lộ IA (km 866+140) | Đường 8/3 | 1200 m | 13.5 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 13.5 m | Cổ Loa |
17 | Đường Bạch Mã cũ | Quốc lộ IA (km 866+270) | Vườn Quốc Gia Bạch Mã | 3300 m | 16.5 m | Nhựa đường cấp phối | Nhựa đường cấp phối rộng 16.5m | Bạch Mã |
18 | Đường Khu vực 8 | Đường Thống Nhất cũ | Đường Bạch Mã cũ | 2000 m | 13.5 m | Bê tông Xi măng | Bê tông Xi măng rộng 13.5 m | Lê Chưởng |
19 | Đường Khu vực 7 - khu vực 8 | Đường Bạch Mã cũ | Đường Khu vực 8 | 500 m | 13.5 m | Bê tông Xi măng | Bê tông rộng 13.5 m | Nguyễn Thúc Nhuận |
20 | Đường vào Nhà Mẫu giáo khu vực 9 | Đường Bạch Mã cũ | Đường Bạch Mã mới | 1000 m | 6 m | Bê tông Xi măng | Đường nhựa cấp phối rộng 8 m | Nguyễn Đình Sản |
21 | Đường 19/5 (cũ) | Quốc lộ IA | Đường 8/3 | 850 m | 27 m | Bê tông nhựa | Bê tông rộng 27 m | 19 tháng 5 |
Tổng số: 21 (hai mốt) đường.
- 1 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 15p/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên 29 đường ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt I do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 8g/2010/NQCD-HĐND về đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt I do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề lần thứ 8 ban hành
- 4 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003