ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2017/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ CÙNG CHI TRẢ SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG VI RÚT HIV ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên thuộc các trường hợp sau:
a) Học sinh, sinh viên và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
b) Người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế điều trị thuốc ARV.
2. Các cơ quan, tổ chức liên quan trong quản lý, thực hiện chính sách.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: 100% trong đó 50% mức hỗ trợ theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, 50% mức hỗ trợ theo quyết định này từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Hỗ trợ 100% chi phí cùng chi trả đối với người nhiễm HIV/AIDS điều trị thuốc ARV.
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Ngân sách nhà nước; nguồn kết dư Quỹ bảo hiểm y tế tại địa phương; Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo; Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS và nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp khác.
4. Thời điểm áp dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Điện Biên, Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổng hợp danh sách số người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng quy định tại
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên xác định nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại tỉnh Điện Biên để hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để mua thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả mua thuốc ARV để điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS. Căn cứ kinh phí được cấp hàng năm, Sở Y tế phân bổ cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố để mua thẻ bảo hiểm y tế cấp cho người nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu thường trú trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan vận động các nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ hợp pháp để mua thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương, nguồn kết dư Quỹ bảo hiểm y tế tại các địa phương để phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế và kinh phí hỗ trợ cùng chi trả để mua thuốc ARV điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
- Phối hợp kiểm tra giám sát việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế và kinh phí hỗ trợ chi phí cùng chi trả để mua thuốc ARV điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên
Chủ trì phối hợp với các Sở Y tế, Sở Tài chính, các cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và các đơn vị liên quan trong công tác cấp, phát thẻ bảo hiểm y tế và thực hiện thanh toán chi phí, khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người bệnh HIV/AIDS theo quy định hiện hành.
4. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Hàng năm chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định.
- Chỉ đạo việc lập danh sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng người nhiễm HIV thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Điện Biên; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Điện Biên, các đoàn thể tỉnh
Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người nhiễm HIV tham gia bảo hiểm y tế; truyền thông về lợi ích của việc điều trị sớm bằng thuốc kháng vi rút HIV; lợi ích của bảo hiểm y tế trong việc khám, điều trị thuốc HIV/AIDS. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động khám, chữa bệnh có bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các phòng, ban, Trung tâm Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, bảo đảm 100% người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn thuộc đối tượng quy định tại
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 16 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 17 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành