UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2300/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 11 tháng 9 năm 2007 |
V/V DUYỆT MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHDT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc vùng đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt mức hỗ trợ cho dự án: Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 như phụ biểu đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp cùng các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Căn cứ vào mức hỗ trợ được phê duyệt trên đây và mức vốn được bố trí hàng năm, UBND các huyện có Chương trình 135 triển khai lập dự toán, tổ chức thực hiện và thanh quyết toán cho dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc Tôn giáo tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện có Chương trình 135 và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
a) Hộ nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ "Về việc ban hành chuẩn nghèo cho giai đoạn 2006 - 2010".
b) Nhóm hộ được dự án hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện:
- Gồm những hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng địa bàn, có cùng mối quan tâm chung đến phát triển sản xuất và tự nguyện hợp tác giúp đỡ nhau (số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm do UBND xã quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương).
- Có cam kết hoặc nội quy hoạt động trong đó quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi và đóng góp (công lao động, tiền, vật tư) của từng thành viên trong nhóm để thực hiện dự án và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên trong tổ nhóm được UBND xã phê duyệt.
- Có tổ trưởng do các thành viên trong tổ bầu ra để quản lý, điều hành hoạt động của nhóm.
2. Phạm vi thực hiện:
Các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật trong quy định này áp dụng để lập dự toán, xây dựng dự án, thanh toán, phê duyệt quyết toán cho các nhiệm vụ của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
II - NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ:
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công
1.1. Các nội dung hoạt động được hỗ trợ:
a) Tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; in ấn, phát hành và phổ biến tới các hộ một số quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo quản, chế biến nông lâm sản;
b) Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý kinh tế nông nghiệp nông thôn;
c) Tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất trong và ngoài địa phương;
1.2. Các khoản chi phí và mức được hỗ trợ:
a) Chi phí in ấn tài liệu, tờ rơi tranh ảnh;
b) Chi tổ chức hội nghị, tập huấn;
- Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy;
- Chi bồi dưỡng giảng viên;
- Chi tiền ăn ngủ học viên;
- Chè nước hội nghị;
- Phục vụ hội nghị;
- Phương tiện đi lại;
- Chi tham quan, học tập kinh nghiệm;
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 01 kèm theo).
2. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất
2.1. Các nội dung hoạt động được hỗ trợ:
a) Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản;
b) Mô hình sản xuất gắn với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản;
c) Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 02a kèm theo).
2.2. Các khoản chi phí và mức được hỗ trợ:
a) Chi phí hỗ trợ giống, vật tư;
b) Chi bồi dưỡng giảng viên;
c) Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy;
d) Chi phí in ấn tài liệu, tờ rơi tranh ảnh;
đ) Chi tiền ăn học viên;
e) Chè nước hội nghị;
f) Phục vụ hội nghị;
g) Bồi dưỡng báo cáo viên;
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 02b kèm theo).
3. Hỗ trợ các loại giống cây trồng vật nuôi, vật tư sản xuất cho các hộ nghèo, nội dung và mức hỗ trợ như sau:
3.1. Giống cây trồng: Hỗ trợ 100% giá giống theo quy trình kỹ thuật và định mức đối với các loại giống sau:
a) Cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày: Cây lúa, cây ngô, cây lạc, cây đậu tương, cây khoai tây, vừng,…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 03 kèm theo).
b) Cây công nghiệp dài ngày: Chè, bưởi, hồng ghép không hạt, mía…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 04 kèm theo).
c) Cây lâm nghiệp: Keo tai tượng, keo lai giâm hom, mây nếp, tre Bát Độ,…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 05 kèm theo).
3.2. Giống vật nuôi:
a) Giống đại gia súc và gia súc:
+ Hỗ trợ 70% giá giống lần đầu đối với giống trâu, bò;
+ Hỗ trợ 80% giá giống lần đầu đối với giống lợn, dê theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 06 kèm theo).
b) Giống gia cầm hỗ trợ 100% tiền mua con giống lần đầu: Gà, ngan, vịt theo tiêu chuẩn kỹ thuật
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 07 kèm theo).
c) Giống thủy sản hỗ trợ 100% tiền mua con giống lần đầu: Chép, trôi, trắm cỏ, mè, Mrigân, rô phi đơn tính… theo tiêu chuẩn kỹ thuật:
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 08 kèm theo).
3.3. Vật tư sản xuất
a) Đối với các loại cây trồng: Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp (như mục 2.1) hỗ trợ 100% giá mua phân vô cơ, phân vi sinh và thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật.
b) Đối với vật nuôi:
- Thức ăn: Đại gia súc: Hỗ trợ 40% giá mua
Gia súc: Hỗ trợ 60% giá mua
Gia cầm: Hỗ trợ 60% giá mua
Thủy sản: Hỗ trợ 60% giá mua.
- Thuốc, Vacxin phòng bệnh (như mục 2.2) hỗ trợ 100% theo quy trình kỹ thuật.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
4.1. Các loại máy móc thiết bị được hỗ trợ:
a) Máy móc chế biến, bảo quản nông, lâm sản
b) Công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.
4.2. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Máy móc chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch hỗ trợ theo nhóm hộ hoặc từng hộ tùy theo công suất của máy móc, thiết bị và khối lượng sản phẩm cần chế biến, bảo quản sau thu hoạch của các hộ. Mức hỗ trợ bằng 50% giá trị máy móc thiết bị chính, nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/hộ.
b) Công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch hỗ trợ theo hộ hoặc từng nhóm hộ theo công suất của công cụ trang thiết bị và khối lượng sản phẩm cần chế biến, bảo quản sau thu hoạch của các hộ. Mức hỗ trợ bằng 50% giá trị công cụ, thiết bị nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 3 triệu đồng/hộ.
c) Khi mua sắm máy công cụ phục vụ cho sản xuất, bảo quản, chế biến, nông lâm sản sau thu hoạch:
- Đối với các loại máy, công cụ hoặc 01 lô hàng có giá trị dưới 50 triệu đồng thì phải có báo giá tại 3 nơi bán khác nhau.
- Đối với các loại máy móc, công cụ hoặc một lô hàng từ 50 triệu đồng trở lên thì phải lấy báo giá xin trình thẩm định giá theo quy định hiện hành.
III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
a) Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Ban Dân tộc & Tôn giáo và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn các huyện lập kế hoạch đầu tư; tổng hợp kế hoạch vốn, xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết dự án cho các huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Chỉ đạo, tổng kết, phổ biến, xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; kiểm tra, giám sát thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh;
d) Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có nhiệm vụ bố trí các nguồn vốn ngân sách khác để lồng ghép với nguồn vốn ngân sách Chương trình 135 và phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT phân bổ chi tiết cho các huyện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Kế hoạch & Đầu tư bố trí nguồn vốn cho các dự án của Chương trình và tổng hợp phương án phân bổ vốn theo thẩm quyền; hướng dẫn cơ chế tài chính đơn giá thực hiện dự án.
4. Ủy ban nhân dân các huyện
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả sử dụng vốn;
b) Làm chủ đầu tư và giao cho 01 đơn vị của huyện quản lý thực hiện dự án.
c) Hướng dẫn các xã xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đầu tư giai đoạn 2006 - 2010 và kế hoạch hàng năm; tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh;
d) Tổng hợp kết quả thực hiện dự án, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các xã
a) Chịu trách nhiệm trước UBND huyện và nhân dân trong xã về toàn bộ hoạt động của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn, kết quả và hiệu quả sử dụng vốn;
b) Xây dựng kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn trình UBND huyện thẩm định, phê duyệt; hướng dẫn người dân lựa chọn các nội dung hỗ trợ của dự án;
c) Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đến hộ, nhóm hộ và kiểm tra giám sát việc thực hiện dự án đảm bảo đúng quy chế dân chủ cơ sở;
d) Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm báo cáo UBND huyện.
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN LÂM, KHUYẾN NGƯ VÀ KHUYẾN CÔNG
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Các hoạt động và chi phí được hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
I | Tuyên truyền các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; in ấn phát hành và phổ biến tới các hộ dân một số quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo quản, chế biến nông, lâm sản… |
|
1 | Chi phí in ấn tài liệu |
|
- | In ấn tài liệu: |
|
| Biên soạn tài liệu | 10.000 đồng/trang |
| Đánh máy tài liệu | 5.000 đồng/trang |
| Phô tô tài liệu | 200 đồng/trang |
- | In tờ rơi, tranh ảnh | Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú Thọ |
2 | Chi phí tuyên truyền, phổ biến |
|
- | Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy | 200.000 đồng/lớp |
- | Chi tiền công giảng viên | 25.000đ/giờ/người |
- | Chi tiền ăn học viên | 20.000đ/người/ngày |
- | Chè nước hội nghị | 2.000đ/người/ngày |
- | Phục vụ hội nghị | 25.000đ/người/ngày |
II | Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức kỹ năng quản lý nông nghiệp nông thôn |
|
1 | Chi phí in ấn tài liệu |
|
- | In ấn tài liệu |
|
| Biên soạn tài liệu | 10.000 đồng/trang |
| Đánh máy tài liệu | 5.000 đồng/trang |
| Phô tô tài liệu | 200 đồng/trang |
- | In tờ rơi, tranh ảnh | Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú Thọ |
2 | Chi phí tập huấn, bồi dưỡng, truyền nghề |
|
- | Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy | 200.000 đồng/lớp/ngày |
- | Chi tiền công giảng viên | 25.000đ/giờ/người |
- | Chi tiền ăn học viên | 20.000đ/người/ngày |
- | Chè nước hội nghị | 2.000đ/người/ngày |
- | Phục vụ hội nghị | 25.000đ/người/ngày |
III | Tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm sản xuất trong và ngoài địa phương |
|
1 | Phương tiện đi lại | Giá cước vận tải công cộng |
2 | Tiền ngủ | Tối đa không quá 80.000/người/tối đối với trong tỉnh và không quá 120.000đ/người/tối đối với ngoài tỉnh |
3 | Tiền ăn học viên tại nơi thăm quan và trên đường đi | Tối đa không quá 50.000đ/người/ngày |
4 | Tiền nước uống | Tối đa không quá 5.000đ/người/ngày |
5 | Thù lao hướng dẫn viên | 100.000đ/người/ngày |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ĐỐI VỚI MỘT SỐ MÔ HÌNH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
STT | Mô hình | Ghi chú |
1 | Mô hình sản xuất nấm ăn | Biểu 2a.1.2 |
2 | Mô hình thủy sản | Biểu 2a.3.4 |
3 | Mô hình chế biến nông lâm sản | Biểu 2a.5.6 |
4 | Mô hình phát triển sản xuất - chuyển dịch cơ cấu kinh tế | Trên cơ sở đề xuất của hộ, nhóm hộ xây dựng mô hình theo định mức cho phù hợp |
(Có biểu chi tiết mô hình kèm theo)
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH SẢN XUẤT NẤM ĂN: MỘC NHĨ, NẤM HƯƠNG, LINH CHI
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ GIỐNG, VẬT TƯ
(Tính cho: 01 tấn nguyên liệu)
TT | Diễn giải | ĐVT | Yêu cầu của chương trình | Mức hỗ trợ |
I | Đối với mộc nhĩ |
|
|
|
1 | Giống | Que | 1.500 | 100% |
2 | Nguyên liệu | kg | 1.000 | 100% |
3 | Túi PE (19x38) | kg | 8 | 100% |
4 | Nút, bông, chun… | kg | 8 | 100% |
5 | Giàn giá, dụng cụ | 1.000đ | 1.500 | 100% |
II | Đối với nấm hương |
|
|
|
1 | Giống | kg | 5 | 100% |
2 | Nguyên liệu | kg | 1.000 | 100% |
3 | Túi PE (25x35) | kg | 8 | 100% |
4 | Nút, bông, chun… | kg | 8 | 100% |
5 | Giàn giá, dụng cụ | 1.000đ | 2.000 | 100% |
III | Đối với nấm linh chi |
|
|
|
1 | Giống | Chai | 30 | 100% |
2 | Nguyên liệu | kg | 1.000 | 100% |
3 | Túi PE (25x35) | kg | 8 | 100% |
4 | Nút, bông, chun… | kg | 8 | 100% |
5 | Cám và phụ gia | 1.000đ | 360 | 100% |
6 | Giàn giá, dụng cụ | 1.000đ | 2.000 | 100% |
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT | Diễn giải | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Thời gian triển khai | Tháng | 4 |
|
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 2 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
3 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
4 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
5 | Cán bộ chỉ đạo phụ trách | Tấn/ N.liệu/người | 20 |
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH SẢN XUẤT NẤM ĂN, NẤM MỠ, NẤM SÒ, NẤM RƠM
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ GIỐNG, VẬT TƯ
(Tính cho: 01 tấn nguyên liệu)
TT | Diễn giải | ĐVT | Yêu cầu của chương trình | Mức hỗ trợ |
I | Đối với nấm mỡ |
|
|
|
1 | Giống | Kg | 18 | 100% |
2 | Nguyên liệu | Kg | 1.000 | 100% |
3 | Urê | Kg | 5 | 100% |
4 | Đạm Sunphat | Kg | 20 | 100% |
5 | Lân Supe | Kg | 30 | 100% |
6 | Bột nhẹ | Kg | 30 | 100% |
II | Đối với nấm sò |
|
|
|
1 | Giống | Kg | 45 | 100% |
2 | Nguyên liệu | Kg | 1.000 | 100% |
3 | Túi PE (30x45) | Kg | 6 | 100% |
4 | Nút, bông, chun… | Kg | 6 | 100% |
5 | Giàn giá, dụng cụ | 1.000đ | 1.000 | 100% |
III | Đối với nấm rơm |
|
|
|
1 | Giống | Kg | 12 | 100% |
2 | Nguyên liệu | Kg | 1.000 | 100% |
3 | Giàn giá, dụng cụ | 1.000đ | 500 | 100% |
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT | Diễn giải | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Thời gian triển khai | Tháng | 3 |
|
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 2 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
3 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
4 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
5 | Cán bộ chỉ đạo phụ trách | Tấn/ N.liệu/người | 20 |
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÁ AO BẰNG ĐỐI TƯỢNG CÁ RÔ PHI ĐƠN TÍNH LÀ CHÍNH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Quy mô (ha): 0,5
Năng suất: 10 tấn/ha
* Tỷ lệ giống thả: Rô phi 60%, mè 20%, trôi 10%, chép 5%, trắm cỏ 5%.
Số TT | Loại cá giống | Một số tiêu chuẩn nuôi cá thịt trong ao | |||||
Ngoại hình | Trạng thái hoạt động | Quy cỡ cá thả (cm) | Mật độ thả (con/m2) | Yêu cầu của chương trình | Mức hỗ trợ % | ||
1 | Con giống: | Cá khỏe mạnh, cân đối, không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn |
|
|
|
|
| - Cá rô phi đơn tính | 5 - 6 | 2,4 | 12.000 | 100% | ||
| - Cá mè | 10 - 12 | 0,8 | 4.000 | 100% | ||
| - Cá trôi | 6 - 8 | 0,4 | 2.000 | 100% | ||
| - Cá trắm cỏ | 10 - 12 | 0,2 | 1.000 | 100% | ||
| - Cá chép | 6 - 8 | 0,2 | 1.000 | 100% | ||
2 | Thức ăn công nghiệp (kg) | Hệ số thức ăn: 01 |
|
|
| 4.800 | 100% |
3 | Thuốc + hóa chất (ĐVT đồng) |
|
|
|
| 800.000 | 100% |
4 | Công chỉ đạo (120.000đ/tháng/người/ha) | Thời gian nuôi (tháng): 8 |
|
|
|
|
|
5 | Xăng xe triển khai MH | Tính bằng 3% tổng kinh phí của MH |
|
|
|
|
|
6 | Tập huấn ban đầu, hội thảo đầu bờ (2 triệu đồng/1 hội nghị) |
|
|
|
|
|
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH NUÔI TÔM CÀNG XANH TRÊN RUỘNG LÚA
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Quy mô (ha): 05
Năng suất: 0,2 tấn/ha.
Số TT | Diễn giải | Một số tiêu chuẩn nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa | |||||
Ngoại hình | Trạng thái hoạt động | Quy cỡ tôm thả (cm) | Mật độ thả (con/m2) | Yêu cầu của chương trình | Mức hỗ trợ % | ||
1 | Con giống: Tỷ lệ sống > 60%; cỡ thu hoạch > 30 - 40 con/kg | Tôm khỏe mạnh, cân đối, không dị hình, không sây sát | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | 1,5 - 2 | 3,5 | 175.000 | 100% |
2 | Thức ăn công nghiệp (kg) | Hệ số thức ăn: 01 |
|
|
| 1.000 | 100% |
3 | Thuốc + hóa chất (ĐVT đồng) |
|
|
|
| 800.000 | 100% |
4 | Công chỉ đạo (120.000đ/tháng/người/ha) | Thời gian nuôi (tháng): 6 |
|
|
|
|
|
5 | Xăng xe triển khai MH | Tính bằng 3% tổng kinh phí của MH |
|
|
|
|
|
6 | Tập huấn ban đầu, hội thảo đầu bờ (2 triệu đồng/1 hội nghị) |
|
|
|
|
|
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH CHẾ BIẾN CHÈ XANH TRONG NÔNG HỘ
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ
TT | Diễn giải | ĐVT | Một số thông số chính | Đơn giá (1.000đ) | Mức hỗ trợ | Ghi chú | |
% | Thành tiền (1.000đ) | ||||||
1 | Máy vò chè (cả mô tơ điện) | Cái |
| 2.500 | 75% | 1.875 |
|
| - Mã hiệu máy |
| VC 300 |
|
|
|
|
| - Kiểu |
| Vò đơn |
|
|
|
|
| - Kích thước (dài x rộng x cao) | mm | 850x800x850 |
|
|
|
|
| - Công suất máy | kw | 0,75 |
|
|
|
|
| - Thời gian vò 1 mẻ | Phút | 15 - 20 |
|
|
|
|
| - Khối lượng chè vò 1 mẻ | kg búp/mẻ | 7 - 9 |
|
|
|
|
| - Công suất sản xuất 1 giờ | kg/h | 25 |
|
|
|
|
| - Trọng lượng chính của máy | kg | 100 |
|
|
|
|
2 | Máy sao diệt men (cả mô tơ điện) | Cái |
| 5.250 | 75% | 3.937,5 |
|
| Độ dày tấm INOX từ | mm | 1,2 - 1,5 |
|
|
|
|
| - Công suất sản xuất | kg/mẻ | 10 |
|
|
|
|
| - Kích thước (q) | m | 0,8 - 0,9 |
|
|
|
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT | Diễn giải | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Thời gian triển khai | Tháng | 9 |
|
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 1 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
3 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
4 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
5 | Xăng xe kiểm tra | 3% |
|
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 MÔ HÌNH CHẾ BIẾN SAU THU HOẠCH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ
TT | Diễn giải | ĐVT | Một số thông số chính | Đơn giá (1.000đ) | Mức hỗ trợ | Ghi chú | |
% | Thành tiền (1.000đ) | ||||||
1 | Máy tẽ ngô đạp chân | Cái |
| 1.150 | 75% | 862,5 |
|
| - Kích thước (dài x rộng x cao) | mm | 640x500x985 |
|
|
|
|
| - Công suất máy | kw | 0,75 |
|
|
|
|
| - Công suất sản xuất 1 giờ | kg/h | 300 |
|
|
|
|
| - Điện áp | Kwh/100kg | 0,25.000 |
|
|
|
|
| - Trọng lượng chính của máy | kg | 65,5 |
|
|
|
|
2 | Máy chế biến ngô liên hoàn | Cái | 400kg/giờ | 4.800 | 75% | 3.600 |
|
| - Kích thước (dài x rộng x cao) | mm | 980x540x965 |
|
|
|
|
| - Công suất máy | kw | 28,5 - 3,5 |
|
|
|
|
| - Công suất sản xuất 1 giờ | kg/h | 300 - 500 |
|
|
|
|
| - Trọng lượng chính của máy | kg | 125 |
|
|
|
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT | Diễn giải | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 1 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
2 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
3 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
4 | Xăng xe kiểm tra | 3% |
|
|
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CHO CÁC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ PHỔ BIẾN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Các hoạt động và chi phí được hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
I | Triển khai xây dựng điểm mô hình trình diễn, tổng kết, tập huấn kỹ thuật cho người sản xuất và nhân rộng diện |
|
1 | Chi phí giống vật tư |
|
1.1 | Chi phí giống |
|
a | Cây giống | 100% theo quy trình |
b | Con giống: |
|
| + Giống đại gia súc | 70% theo quy trình |
| + Giống gia súc | 80% theo quy trình |
| + Gia cầm | 100% theo quy trình |
| + Thủy sản | 100% theo quy trình |
1.2 | Vật tư chính |
|
a | Đối với cây trồng: Phân vô cơ và vi sinh | 100% theo quy trình |
b | Đối với vật nuôi: |
|
| + Giống đại gia súc | 40% theo quy trình |
| + Giống gia súc | 60% theo quy trình |
| + Gia cầm | 60% theo quy trình |
| + Thủy sản | 60% theo quy trình |
2 | Chi phí triển khai |
|
2.1 | Chi phí tập huấn kỹ thuật |
|
- | Chi thù lao giảng viên | 25.000đ/giờ/người |
- | Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy (trường hợp phải thuê) | 200.000 đồng/lớp |
- | Chi tiền tài liệu |
|
- | Biên soạn tài liệu | 10.000 đồng/trang |
- | Đánh máy tài liệu | 5.000 đồng/trang |
- | Phô tô tài liệu | 200 đồng/trang |
- | In tờ rơi, tranh ảnh | Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú Thọ |
- | Chi tiền ăn học viên | 20.000đ/người/ngày |
- | Chè nước hội nghị | 2.000đ/người/ngày |
| Phục vụ hội nghị | 25.000đ/người/ngày |
2.2 | Chi phí hội nghị đầu bờ |
|
| Chi tiền ăn | 20.000đ/người/ngày |
| Chi tiền tài liệu: |
|
| Biên soạn tài liệu | 10.000 đồng/trang |
| Đánh máy tài liệu | 5.000 đồng/trang |
| Phô tô tài liệu | 200 đồng/trang |
- | In tờ rơi, tranh ảnh | Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú Thọ |
- | Chi bồi dưỡng báo cáo viên | 100.000đ/người/ngày |
- | Chi tiền chè nước | 2.000đ/người/ngày |
2.3 | Chi phí nghiệm thu, tổng kết |
|
- | Chi hội trường, trang trí | 200.000 đồng/lớp |
- | Chi bồi dưỡng báo cáo viên | 100.000đ/người/ngày |
- | Chi tiền ăn học viên | 20.000đ/người/ngày |
- | Chè nước hội nghị | 2.000đ/người/ngày |
- | Phục vụ hội nghị | 25.000đ/người/ngày |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ĐỐI VỚI SẢN XUẤT CÂY LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Loài cây trồng | Khối lượng (kg/ha) | Khối lượng (kg/sào) | ||||||
Giống | Phân bón | Giống | Phân bón | ||||||
Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | ||||
1 | Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lúa lai: Sử dụng các giống trong cơ cấu giống của tỉnh | 30 | 280 | 550 | 200 | 1,1 | 10 | 20 | 8 |
- | Lúa thuần: Sử dụng các giống trong cơ cấu giống của tỉnh | 80 | 280 | 430 | 145 | 4 | 8 | 12 | 5 |
2 | Cây ngô lai: Sử dụng các giống trong cơ cấu giống của tỉnh | 20 | 350 | 500 | 180 | 0,6 | 13 | 15 | 6 |
3 | Cây lạc: Sử dụng các giống trong cơ cấu giống của tỉnh | 220 | 100 | 600 | 200 | 8 | 2 | 14 | 4 |
4 | Cây đậu tương: Sử dụng các giống DT84, DT96, VX93, ĐT12,…) | 60 | 100 | 350 | 150 | 2 | 3 | 12 | 5 |
5 | Cây khoai tây: Sử dụng các giống (Meriella, Solara, Diamant, KT3, P3, Hồng Hà 7 | 1.000 | 250 | 500 | 250 | 55 | 10 | 18 | 9 |
6 | Cây vừng: Sử dụng các giống trong cơ cấu giống của tỉnh | 5 | 100 | 450 | 100 | 0,2 | 4 | 16,5 | 4 |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ĐỐI VỚI CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
1. Cây mía
Loại giống | Khối lượng (Kg/ha) | Khối lượng (Kg/sào) | ||||||
Giống | Phân bón | Giống | Phân bón | |||||
Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | |||
Sử dụng các giống: (ROC1, ROC10, ROC16, ROC22, ROC23, ROC26, VĐ79 - 177, QĐ11, QĐ15,…) | 10.000 | 300 | 400 | 300 | 360 | 11 | 14 | 11 |
2. Cây chè.
Loại giống | Khối lượng | Khối lượng | ||||||||
Giống | Phân bón (Kg/ha) | Giống | Phân bón (Kg/sào) | |||||||
Bón phân lót | Bón phân trong thời kỳ kiến thiết cơ bản | Bón phân lót | Bón phân trong thời kỳ kiến thiết cơ bản | |||||||
Phân lân | Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | Phân lân | Đạm Urê | Phân lân | Phân Kali | |||
Sử dụng các giống: (LDP1, LDP2, Bát Tiên, Đại Bạch trà, Shan tuyết,…) | 20.000 | 700 | 270 | 530 | 160 | 643 | 25 | 10 | 19 | 6 |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TRỒNG THÂM CANH CÂY LÂM NGHIỆP
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Giống | Khối lượng (tính cho 01 ha) | Khối lượng (tính cho 01 sào) | ||
Giống (cây/ha) | Phân bón NPK (kg) | Giống (cây/ha) | Phân bón NPK (kg) | ||
1 | Keo lai giâm hom | 2.000 | 600 | 72 | 22 |
2 | Keo tai tượng | 1.660 | 498 | 60 | 18 |
3 | Cây lát hoa | 1.660 | 498 | 60 | 18 |
4 | Tre Bát Độ, Mạnh tông | 500 | 150 | 18 | 5 |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ĐỐI VỚI GIỐNG TRÂU, BÒ, LỢN, DÊ
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Loại giống | Yêu cầu về giống | ||
Tuổi | Khối lượng | Tiêu chuẩn ngoại hình - thể chất | ||
I | Trâu | Từ 12 tháng tuổi trở lên | 130kg trở lên | Ngoại hình cân đối, thể chất khỏe mạnh |
II | Bò |
|
| |
1 | Bò vàng Việt Nam | Từ 12 tháng tuổi trở lên | 85kg trở lên | |
2 | Bò lai Zebu (lai Sind, Redsin, Brhman) | Từ 12 tháng tuổi trở lên | 140kg trở lên | Có biểu hiện đặc trưng của nhóm bò Zêbu: U cao, yếm màu cánh dán,… |
III | Lợn |
|
| Ngoại hình cân đối, thể chất khỏe mạnh |
1 | Lợn nội | Từ 2 tháng tuổi trở lên | 8kg trở lên | |
2 | Lợn lai | Từ 2 tháng tuổi trở lên | 13kg trở lên | |
3 | Lợn ngoại | Từ 2 tháng tuổi trở lên | 30kg trở lên | |
IV | Dê |
|
| |
1 | Dê cỏ | Từ 3 tháng tuổi trở lên | 6,7 - 7,8kg trở lên | |
2 | Dê bách thảo x cỏ | Từ 3 tháng tuổi trở lên | 9 - 11kg trở lên | |
3 | Dê bách thảo | Từ 3 tháng tuổi trở lên | 11,6 - 14,5kg trở lên | |
4 | Dê Ấn Độ (Ju x cỏ) | Từ 3 tháng tuổi trở lên | 8,8 - 10,3kg trở lên |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CHĂN NUÔI GIA CẦM - THỦY CẦM
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ tính cho 01 con | Ghi chú |
1 | Giống trên 02 tuần tuổi | Con | 1 | Đơn giá gia cầm, thủy cầm theo đơn giá của KN - BTC, bao gồm cả phí vận chuyển |
2 | Vắc xin (liều) | Lần | 12 | Lasota (2 lần), Gumboro (2 lần), Newcastle (2 lần), Đậu (2 lần), Gallimune (1 lần), IB (1 lần), tụ huyết trùng (1 lần), cúm gia cầm (2 lần), kháng sinh đường ruột (1 lần). |
3 | Hóa chất sát trùng đã pha loãng (lít) | Lít | 0,5 | Phun tiêu độc khử trùng trên đàn gia cầm - thủy cầm và chuồng trại, mỗi tuần 01 lần đến 10 tuần tuổi; lượng phun 1 lít/2m2/lần |
MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CHĂN THẢ CÁ THỊT TRONG AO, RUỘNG
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
1. Tiêu chuẩn chọn giống nuôi cá thịt trong ao
Số TT | Loài cá giống | Một số tiêu chuẩn nuôi cá thịt trong ao | |||
Ngoại hình | Trạng thái hoạt động | Quy cỡ cá thả (cm) | Mật độ thả (con/m2) | ||
1 | Cá chép V1 | Cá khỏe mạnh, cân đối, không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | 4 - 6 | 2,5 |
2 | Cá trôi Việt | 6 - 8 | |||
3 | Cá trôi Rô hu | ||||
4 | Cá trôi Mrigal | ||||
5 | Cá trắm cỏ | 10 - 12 | |||
6 | Cá trắm đen | ||||
7 | Cá mè hoa | ||||
8 | Cá mè trắng | ||||
9 | Cá rô phi đơn tính | 5 - 6 |
2. Tiêu chuẩn nuôi cá thịt thả ruộng
2.1. Đối với hình thức cá - lúa xen canh
Số TT | Loài cá giống | Một số tiêu chuẩn nuôi cá thịt thả ruộng | |||
Ngoại hình | Trạng thái hoạt động | Quy cỡ cá thả (cm) | Mật độ thả (con/100m2) | ||
1 | Cá chép | Cá khỏe mạnh, cân đối, không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | 6 - 8 | 10 - 15 |
2 | Cá rô hu, Mrigan | 6 - 8 | 6 - 10 | ||
3 | Cá rô phi đơn tính | 4 - 6 | 5 - 10 | ||
4 | Cá mè trắng | 4 - 6 | 4 - 6 | ||
5 | Cá chép V1 | 6 - 8 | 4 - 5 | ||
Tổng cộng | Từ 30 - 45 con/100m2 |
2.2. Đối với hình thức cá - lúa luân canh
Số TT | Loài cá giống | Một số tiêu chuẩn nuôi cá thịt thả ruộng | |||
Ngoại hình | Trạng thái hoạt động | Quy cỡ cá thả (cm) | Mật độ thả (con/100m2) | ||
1 | Cá chép | Cá khỏe mạnh, cân đối, không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều | Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn | 8 - 10 | 14 - 16 |
2 | Cá rô hu, Mrigan | 8 - 10 | 6 - 10 | ||
3 | Cá trắm cỏ | 10 - 15 | 5 - 6 | ||
4 | Cá rô phi đơn tính | 4 - 6 | 4 - 5 | ||
5 | Cá mè trắng | 8 - 10 | 4 - 6 | ||
6 | Cá chép V1 | 6 - 8 | 4 - 5 |
- 1 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện định mức hỗ trợ Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
- 2 Quyết định 1140/QĐ-UBND quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất năm 2014-2015 thuộc Chương trình 135 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND quy định định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 – 2015
- 6 Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban Dân tộc - Bộ kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triễn nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành
- 9 Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện định mức hỗ trợ Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
- 2 Quyết định 1140/QĐ-UBND quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất năm 2014-2015 thuộc Chương trình 135 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị quyết 87/2014/NQ-HĐND quy định định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 – 2015