ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH, ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 999/TTr-SVHTTDL ngày 25/9/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành, 01 (một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 02 (hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch, áp dụng chung tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại UBND cấp huyện thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Thể thao |
1 | Cấp thẻ cộng tác viên thể dục thể thao |
II | Xây dựng đời sống văn hóa và gia đình |
1 | Công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” (áp dụng đối với xã đạt lần một) |
2 | Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” |
3 | Công nhận danh hiệu “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá” và tương đương |
4 | Công nhận lại danh hiệu “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá” và tương đương |
5 | Công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá” và tương đương |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính áp dụng chung tại UBND cấp huyện thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch
I. Lĩnh vực Thể thao
1. Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên thể dục thể thao
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định;
Bước 3: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn;
+ Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ sở y tế đa khoa cấp huyện trở lên;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác;
+ 02 ảnh 3x4cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên thể dục thể thao.
1.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
II. Xây dựng đời sống văn hóa và gia đình
1. Thủ tục công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” (áp dụng đối với xã đạt lần một)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”. Trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do chưa công nhận;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo thành tích 02 (hai) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” của Trưởng ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.8. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận.
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020;
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”.
2. Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”. Trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do chưa công nhận;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân xã cấp xã;
+ Báo cáo thành tích 05 (năm) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” của Trưởng ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” xã, có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.7. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.8. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận.
2.9. Lệ phí: Không.
2.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020;
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”.
3. Thủ tục công nhận danh hiệu “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá” và tương đương
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp huyện, các ngành, đoàn thể liên quan thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hoá. Trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do chưa công nhận;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hoá của Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo 02 (hai) năm, kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Lệ phí: Không.
3.8. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận
3.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”; “Thôn văn hoá”; “Làng văn hoá”; “Ấp văn hoá”; “Bản văn hoá”; “Tổ dân phố văn hoá” và tương đương;
- Chương trình phối hợp số 12/CTrPH-MTTW-BVHTTDL ngày 29/9/2011 của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chương trình Phối hợp chỉ đạo thực hiện nâng cao chất lượng Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trong giai đoạn mới.
4. Thủ tục công nhận lại danh hiệu “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá” và tương đương
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp huyện, các ngành, đoàn thể liên quan thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp lại Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hoá. Trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do chưa công nhận;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hoá của Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo 03 (ba) năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
4.7. Lệ phí: Không.
4.8. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận.
4.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu thực hiện hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”; “Thôn văn hoá”; “Làng văn hoá”; “Ấp văn hoá”; “Bản văn hoá”; “Tổ dân phố văn hoá” và tương đương;
- Chương trình phối hợp số 12/CTrPH-MTTW-BVHTTDL ngày 29/9/2011 của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chương trình Phối hợp chỉ đạo thực hiện nâng cao chất lượng Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trong giai đoạn mới.
5. Thủ tục công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá” và tương đương
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp huyện, các ngành, đoàn thể liên quan thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện phối hợp với các ngành, đoàn thể liên quan, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hoá. Trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do chưa công nhận;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn);
+ Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hoá của Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo 03 (ba) năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận tổ quốc cấp xã (công nhận lại).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
5.7. Lệ phí: Không.
5.8. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận
5.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu thực hiện hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”; “Thôn văn hoá”; “Làng văn hoá”; “Ấp văn hoá”; “Bản văn hoá”; “Tổ dân phố văn hoá” và tương đương;
- Chương trình phối hợp số 12/CTrPH-MTTQTW-BVHTTDL ngày 29/9/2011 của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chương trình Phối hợp chỉ đạo thực hiện nâng cao chất lượng Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trong giai đoạn mới.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại UBND cấp huyện thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực văn hóa | ||
1 | Đề nghị xếp hạng di tích | - Căn cứ pháp lý Bổ sung căn cứ pháp lý: + Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2009); + Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về quy trình lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh. |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính áp dụng chung tại UBND cấp huyện thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục đề nghị xếp hạng di tích
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế di tích;
Bước 3: Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp hạng di tích.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo khái quát lịch sử hình thành, giá trị lịch sử và các hiện vật liên quan đến di tích.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2009);
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/ 9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
- Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về quy trình lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên CSDL Quốc gia |
Lĩnh vực Thể thao | ||
1 | Công nhận các danh hiệu Gia đình thể thao | T-TNG-138046-TT |
Lĩnh vực Xây dựng đời sống văn hóa và gia đình | ||
1 | Công nhận danh hiệu Làng văn hoá, Tổ dân phố văn hoá | T-TNG-138075-TT |
UBND XÃ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa điểm), ngày… tháng… năm 200… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Kính gửi: Phòng Văn hóa thông tin- Thể dục thể thao......................
Căn cứ quy định của Luật thể dục, thể thao, Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao, Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã……đề nghị quý phòng xét cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao cho:
Họ và tên: ..................................................................Nam/ Nữ:................
Sinh ngày........ tháng .........năm .......... Dân tộc:........... Quốc tịch:..........
Quê quán: ...............................................................................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................
Nơi làm việc............................................................................................
Trình độ chuyên môn: ............................................................................
Hình thức cộng tác: ................................................................................
| TM.UBND XÃ……. (ký, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 715/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 715/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng